Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.

 Nêu được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

 Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh.

 Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.

2. Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lý thuyết ( phân tích,so sánh )

B/ TRỌNG TÂM:

¯ Sự giống nhau vàkhác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực với quá trình phát sinh giao tử cái.

¯ Thực chất của quá trình thụ tinh chính là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội ( n) tạo thành hợp tử lưỡng bội ( 2n ).

¯ Sự phối hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ.

C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sơ đồ H.11 trang 34 sgk

- Phiếu học tập: nêu điểm giống vàkhác nhau của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 On định lớp:

 Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong quá trình học bài mới.

 Bài mới:

 VÀO BÀI:

H: Tế bào sinh dục phân chia tế bào ( sinh sản ) theo những hình thức nào?

( y/c trả lời: giai đoạn sơ khai nguyên phân

 giai đoạn chín giảm phân. )

GV : qua sinh sản tế bào sinh dục tạo ra được nhiều tế bào con là cơ sở để hình thành các loại giao tử đực và cái, về sau sẽ tham gia vào quá trình thụ tinh. Trong bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về quá trình phát sinh giao tử và quá trình thụ tinh ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính ( ghi tựa bài ).

Hoạt động 1:

I/ SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ:

- Chuyển ý phần I : các tế bào sinh dục đực và cái qua sinh sản sẽ hình thành các giao tử đực và cái. Quá trình phát sinh của 2 loại giao tử này diễn ra như thế nào? có những điểm giống và khác nhau cơ bản ra sao? ( ghi phần I )

- Mục tiêu: HS trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 6
TIẾT : 11
NS :
ND :
	BÀI 11:
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Nêu được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh.
Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lý thuyết ( phân tích,so sánh )
B/ TRỌNG TÂM:
Sự giống nhau vàkhác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực với quá trình phát sinh giao tử cái.
Thực chất của quá trình thụ tinh chính là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội ( n) tạo thành hợp tử lưỡng bội ( 2n ).
Sự phối hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sơ đồ H.11 trang 34 sgk
Phiếu học tập: nêu điểm giống vàkhác nhau của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Oån định lớp:
Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong quá trình học bài mới.
Bài mới:
 VÀO BÀI: 
H: Tế bào sinh dục phân chia tế bào ( sinh sản ) theo những hình thức nào?
( y/c trả lời: giai đoạn sơ khai à nguyên phân
 giai đoạn chín à giảm phân. ) 
GV : qua sinh sản tế bào sinh dục tạo ra được nhiều tế bào con à là cơ sở để hình thành các loại giao tử đực và cái, về sau sẽ tham gia vào quá trình thụ tinh. Trong bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về quá trình phát sinh giao tử và quá trình thụ tinh ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính ( à ghi tựa bài ).
Hoạt động 1:
I/ SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ:
- Chuyển ý phần I : các tế bào sinh dục đực và cái qua sinh sản sẽ hình thành các giao tử đực và cái. Quá trình phát sinh của 2 loại giao tử này diễn ra như thế nào? có những điểm giống và khác nhau cơ bản ra sao? ( à ghi phần I ) 
- Mục tiêu: HS trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử.
GV
HS
- Sử dụng H.11 sgk / trang 34
à giải thích sơ đồ H.11
* trong quá trình giải thích sơ đồ à GV củng cố kiến thức của HS về nguyên phân và giảm phân 
( cho điểm HS phát biểu tốt , xem đây là phần kiểm tra bài cũ ) 
- y/c thảo luận nhóm và trả lời trong phiếu học tập ( GV phát phiếu học tập ) 
- q/s và hướng dẫn phần làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết về sự giống nhau của 2 quá trình phát sinh giao tử ( đều qua các giai đoạn sinh sản để tăng số lượng à giai đoạn sinh trưởng tích lũy chất dinh dưỡng à giai đoạn chín tạo giao tử à giai đoạn phân hóa ( biến đổi cấu trúc , hình dạng ) sẵn sàng tham gia vào quá trình thụ tinh sau này.
- nhận xét và bổ sung phần thiếu sót của các nhóm, đồng thời giới thiệu : đây là quá trình phát sinh giao tử ở tế bào động vật khác với ở tế bào thực vật à đọc thêm mục “ Em có biết “ ở nhà
à GV y/c 2 HS trình bày lại quá trình phát sinh giao tử đực và cái bằng sơ đồ và cho ghi tiểu kết 
( là phần kết luận của phiếu học tập ) 
-hoạt động lớp: HS q/s hình, thu thập thông tin.
- HS q/s hình, trả lời các câu hỏi có liên quan đến 2 quá trình nguyên phân và giảm phân mà GV nêu.
- thảo luận nhóm và trả lời vào phiếu học tập.
Nêu điểm giống nhau của 2 quá trình này.
Nêu điểm khác nhau ( qua từng giai đoạn: giảm phân I , giảm phân II và kết quả) 
-y/c trả lời:
Giống nhau : đều diễn ra 2 quá trình nguyên phân ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào à noãn bào và tinh bào bậc 1 ) và giảm phân ( từ noãn bào bậc 1, tinh bào bậc 1 à trứng, tinh trùng ) 
Khác nhau : trình bày qua từng giai đoạn :
giảm phân I :
giảm phân II:
- 2 HS tóm tắt 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Noãn nguyên bào nguyên phân noãn bào bậc I 
 giảm phân 1 trứng .
- Tinh nguyên bào nguyên phân tinh bào bậc I 
 giảm phân 4 tinh trùng.
TIỂU KẾT:
Từ mỗi noãn bào bậc I, qua giảm phân chỉ tạo ra được 1 trứng trực tiếp thụ tinh.
Từ mỗi tinh bào bậc I, qua giảm phân tạo ra được 4 tinh trùng đều tham gia vào thụ tinh.
Hoạt động 2:
II/ THỤ TINH:
- Chuyển ý vào phần II: sau quá trình phát sinh giao tử, trứng và tinh trùng được tạo thành sẽ tham gia trực tiếp vào quá trình thụ tinh.
- Mục tiêu: xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
GV sử dụng H.11 ( phần thụ tinh ) y/c HS q/s và kết hợp thông tin à H: thụ tinh là gì?
- Sau khi HS trả lời đựơc câu hỏi à GV ghi tóm tắt lên phần ghi bài.
1 trứng kết hợp 1 tinh trùng à 1 hợp tử
 ( n ) ( n ) ( 2n )
- Từ sơ đồ trên yêu cầu HS xác định tỉ lệ của 2 loại giao tử khi tham gia thụ tinh.
- GV kết luận: sự thụ tinh giữa các loại giao tử đực và cái diễn ra với khả năng như nhau. 
H: nhận xét gì về bộ NST ở các loại giao tử với ở hợp tử?
- GV tóm tắt ý: Thực chất của quá trình thụ tinh làsự kết hợp hai bộ nhân đơn bội( n NST ) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ NST lưỡng bội ở hợp tử ( 2n ) có nguồn gốc từ bố và mẹ.
- Cho 1 HS đọc sgk trang 35 + sử dụng H.5/ trang 17 để giúp HS giải thích và trả lời câu hỏi của sgk.
- Hoạt động chung cả lớp : q/s H.11 và đọc thông tin à nêu khái niệm về sự thụ tinh:
- y/c trả lời:
Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 tinh trùng và 1 trứng.
- HS trả lời: tỉ lệ giữa 2 loại giao tử đực và cái khi tham gia thụ tinh là 1 : 1 
 - HS nêu lên được thực chất của sự thụ tinh
 ( theo thông tin sgk ) 
- Q/s H.5 à nêu được ý : “ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình : chính nhờ sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền và sự tổ hợp tự do( ngẫu nhiên ) giữa các loại giao tử có nguồn gốc khác nhau dẫn đến các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
- Chuyển ý : Chúng ta vừa tìmhiểu về quá trình giảm phân để tạo ra các loại giao tử và sự thụ tinh. Vậy giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Hoạt động 3 :
III/ Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH:
- Mục tiêu: Làm rõ ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn.
GV chỉ trên sơ đồ H.11 à từ 1 tế bào ban đầu ( 2n NST ) phải thông qua những quá trình nào để tạo ra được tế bào hợp tử cũng có 2n NST ?
H: nêu ý nghĩa của 3 quá trình này đối với đờisống sinh vật : 
- Cho HS ghi bài theo kết luận của HS ( sau khi có nhận xét bổ sung ) 
H: Qua giảm phân ,nhờ sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền và sự tổ hợp tự do của các loại giao tử dẫn đến sự xuất hiện loại tổ hợp hợp tử nào ? và có ở loài sinh sản theo hình thức nào?
- GV: Vì vậy trong chọn giống để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp người ta dùng phương pháp nào?
- HS q/s lại H.11 à trả lời câu hỏi của GV 
nhờ 3 quá trình : nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Nguyên phân à tạo tế bào mới à tăng số lượng tế bào à giúp cơ thể tăng trưởng và giúp ổn định bộ NST ( 2n ) 
Giảm phân à tạo giao tử mang bộ NST đơn bội ( n ) 
Thụ tinh à phục hồi bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ) 
HS tự kết luận: Nhờ nguyên phân , giảm phân , thụ tinh à duy trì và ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- HS trả lời câu hỏi:
Xuất hiện biến dị tổ hợp
Chỉ có ở loài sinh sản hữu tính.
Dùng phương pháp lai hữu tính trong chăn nuôi và trồng trọt.
TIỂU KẾT : 
Ơû loài sinh sản hữu tính : nhờ nguyên phân, giảm phân, thụ tinh à duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài.
Qua giảm phân xuất hiện biến dị tổ hợp à tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ:
Câu 1 : trình bày tóm tắt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
y/c trả lời:
- Noãn nguyên bào nguyênphân noãn bào bậc I giảmphân 1 trứng 
- Tinh nguyên bào nguyênphân tinh bào bậc I giảmphân 4 tinh trùng 
Câu 2 : cho HS làm bài tập 4 trang 36 sgk 
Đáp án đúng : C 
DẶN DÒ:
Học bài ( phần tóm tắt sgk )
Đọc “ Em có biết “ trang 37
Xem kỹ H.12.2 và thông tin ở sgk Phần II bài 12 à thử trả lời các câu hỏi của sgk

File đính kèm:

  • docBAI 11.doc