Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 47: Quần thể sinh vật

I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- HS nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh họa.

 - HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

- Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thiết vào thực tiễn.

 - Phát triển tư duy lôgic.

3. Thái độ

 Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.

II. Phương pháp

 Hoạt động nhóm, quan sát ,vấn đáp .

III. Phương tiện dạy học

 Tranh vẽ về quần thể thực vật, động vật

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 Kiểm tra sự chuẩn bị chuẩn bị tranh ảnh của HS.

3. Bài mới

Mở bài: GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương sau đó đi vào bài cụ thể đầu tiên của chương.

 

 

Hoạt động 1 THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT?

 

* Mục Tiêu: - HS nắm được khái niệm quần thể.

 - Dấu hiệu cơ bản để nhận biết quần thể.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 47: Quần thể sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết Tuần 
Ngày soạn Chương II HỆ SINH THÁI
 Ngày dạy : BÀI 47 QUẦN THỂ SINH VẬT
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh họa.
	- HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thiết vào thực tiễn.
	- Phát triển tư duy lôgic.
3. Thái độ
	Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.
II. Phương pháp
	Hoạt động nhóm, quan sát ,vấn đáp..
III. Phương tiện dạy học
	Tranh vẽ về quần thể thực vật, động vật
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra sự chuẩn bị chuẩn bị tranh ảnh của HS.
3. Bài mới
Mở bài: GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương sau đó đi vào bài cụ thể đầu tiên của chương.
Hoạt động 1 THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT?
* Mục Tiêu: - HS nắm được khái niệm quần thể. 
 - Dấu hiệu cơ bản để nhận biết quần thể.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rừng dừa ® GV thống báo rằng chúng được rọi là quần thể
- GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 47.1 ® GV đánh giá kết quả của HS và thông báo kết quả đúng.
- GV yêu cầu: HS kể thêm môt số quần thể khác mà em biết ® GV cho HS phát biểu khái niệm quần thể.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn chỉnh khái niệm quần thể.
- GV mở rộng: Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không? Tại sao? (Nếu HS không trả lời được GV phân tích đó không phải là một quần thể vì lồng gà và chậu cá chép mới chỉ có những biểu hiện bên ngoài của quần thể).
- GV thông báo: để nhận biết một quần thể sinh vật cần có dấu hiệu bên ngoài.
- HS quan sát tranh hình.
- Hoàn thành bảng 47.1.
® Đại diện trả lời đáp án
® HS khác bổ sung.
- HS so sánh với kết quả của mình (sửa chữa nếu cần).
- HS có thể kể thêm ví dụ: Đàn ông, đàn chim, hải âu
- HS tự khái quát kiến thức thành khái niệm.
- HS trả lời: Có phải là quần thể vì đó là sinh vật cùng loài, cùng sống 1 nơi.
* Khái niệm:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én
Hoạt động 2 NHỮNG ĐẶ TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
* Mục Tiêu: - HS nêu được 3 đặc trưng cơ bản của quần thể.
	- Thấy được ý nghĩa thực tiễn từ những đặc trưng của quần thể.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV giới thiệu chung về 3 
đặc trưng cơ bản của quần thể đó là: Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tỷ lệ giới tính là gì? Tỷ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? Cho ví dụ.
+ Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào?
GV bổ sung: ở gà số lượng con trống thường ít hơn con mái rất nhiều
- GV nêu vấn đề: So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể ở hình 47 SGK tr. 141.
- GV nhận xét phần thảo luận của HS.
- GV nêu câu hỏi:
+ Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
+ Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
Liên hệ:
- Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ phù hợp
- GV mở rộng: Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?
- HS không trả lời được GV nên gợi ý: Tỷ lệ giới tính củng phụ thuộc vào mật độ
- HS tự nghiên cứu SGK tr. 
140 ® cá nhân trả lời
® Nhận xét bổ sung
® Tùy từng loài mà điều chỉnh tỷ lệ đực cái cho phù hợp.
- Cá nhân quan sát hình:
- Trao đổi nhóm ® Thống nhất câu trả lời.
- Hình A: Tỷ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.
- Hình B: Tỷ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định.
- Hình C: Tỷ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm.
® Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
- HS nêu 3 nhóm tuổi ® Liên quan đến số lượng cá thể ® sự tồn tại của quần thể.
HS có thể dựa vào thông tin từ SGK báo phim ảnh trả lời:
+ Trồng dày hợp lí.
+ Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
+ Cung cấp thức ăn.
- HS trao đổi nhanh ® Trả lời câu hỏi:
Mật độ quyết định các đặc trưng khác.
a) Tỷ lệ giới tính
* Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực vàcái.
* Tỷ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản.
b) Thành phần nhóm tuổi
* Kết luận: Nội dung bảng 47.2 SGK tr. 140.
c) Mật độ quần thể
* Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
Ví dụ:
Mật độ muỗi: 10 con/1m2
Mật độ rau cải: 40 cây/1m2
* Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
+ Chu kì sống của sinh vật.
+ Nguồn thức ăn của quần thể.
+ Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội
Hoạt động 3 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI QUẦN THỂ SINH VẬT
* Mục Tiêu: - HS chỉ ra được ảnh hưởng của môi trường tới số lượng cá thể trong quần thể.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV cho HS trả lời câu hỏi trong mục ‚ SGK tr. 141.
- GV nêu câu hỏi: Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào cảu quần thể.
- GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào? (HS không trả lời được thì GV giải thích là do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng).
- GV để các nhóm tự trả lời và tranh luận ® sau đó GV đưa nhận xét đúng sai và khái quát kiến thức.
- Liên hệ: Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều.
+ Mùa mưa ếch nhái tăng.
+ Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều.
+ Đại diện nhóm trả lời 
® Nhóm khác bổ sung.
® HS khái quát thành kết luận.
- HS có thể hỏi: Có khi nào sự biến động số lượng cá thể dẫn đến sự diệt vong quần thể không?
- Trồng dày hợp lí.
- Thả cá vừa phải phù hợp với diện tích.
* Kết luận:
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
IV. CỦNG CỐ VÀHOÀN THIỆN
 GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài.
V – DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu về vấn đề: Độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông, ở nhà.

File đính kèm:

  • doc47.doc