Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU.

1) Kiến thức:

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

- Phát biểu được nội dung quy luật phân li

2) Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.

- Tự tin khi trình bày ý kiến, suy nghĩ trước lớp, lắng nghe tích cực

3) Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.

2. HS: Học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1) Kiểm tra bài cũ:

 ? Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ?

 2) Bài mới.

3: Củng cố:

- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?

- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.

4: Dặn dò:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)

Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.

 Quy ước gen A quy định mắt đen

 Quy ước gen a quy định mắt đỏ

 Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA

 Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa

 Sơ đồ lai:

 P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ

 AA aa

 GP: A a

 F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)

 GF1: 1A: 1a 1A: 1a

 F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).

I. MỤC TIÊU.

1) .Kiến thức:

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

- Phát biểu được nội dung quy luật phân li

2) Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.

- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp, lắng nghe, trình bày suy nghĩ

3) Thái độ:

- Biết ứng dụng vào trong sản xuất

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Tranh phóng to hình 3 SGK.

 2. HS: Học và đọc trước bà ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1) Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)

- Giải bài tập 4 SGK.

2) Bài mới.

3: Củng cố:

Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:

1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:

a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng

b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng

2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:

a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa

b. P: Aa x AA d. P: aa x aa

3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1

 a. Aa x Aa c. Aa x aa

 b. Aa x AA d. aa x aa

4. Dặn dò:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bài tập 3, 4 vào vở.

- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập

- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.

- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.

- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống

2) Kỹ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ

3) Thái độ

 - Biết ứng dụng vào trong thực tiễn

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Tranh phóng to hình 4 SGK.

2. HS: - Học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

1) Kiểm tra bài cũ:

 - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?

- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.

2) Bài mới:

 

doc105 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hóa học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đó biết để trả lời.
II.Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hóa học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
Hoạt động 3: Chức năng của AND
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
III.Chức năng của AND.
 - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc protêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
3. Củng cố: 
- Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêotit mỗi loại?
 - Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50,Làm bài tập 4.
- Đọc trước bài 17.
Lớp 9a: Tiết (TKB)  Ngày giảng ./  / 2012 Sĩ số:. Vắng: .
Lớp 9b: Tiết (TKB)  Ngày giảng ./  / 2012 Sĩ số:. Vắng: .
Tuần 9. Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Kể được các loại ARN
- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
- Nêu được thành phần hóa học và chức năng của protein (biểu hiện ra trạng).
Kỹ năng:
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉtìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và prottein
Thái độ: Học sinh biết thêm về mối quan hệ của gen và ARN
CHUẨN BỊ.
1. GV: - Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.
2. HS: - Học và đọc trước bài ở nhà.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Kiểm tra bài cũ: - Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu ra ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?
Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: ARN (axit ribonuclêic)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:
- ARN có thành phần hoá học như thế nào?
- Trình bày cấu tạo ARN?
- Mô tả cấu trúc không gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK
- So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17?
- HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được:
+ Cấu tạo hóa học
+ Tên các loại nuclêôtit
+ Mô tả cấu trúc không gian.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
I.ARN (axit ribônuclêic)	
1. Cấu tạo của ARN
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
Đáp án bảng 17
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
1
A, U, G, X
2
A, T, G, X
-Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau?
- HS nêu được:
+ Dựa vào chức năng
+ Nêu chức năng 3 loại ARN.
2. Chức năng của ARN
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kỳ nào của chu kỳ tế bào?
- GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?
- Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và nêu được: 
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: 
A – U; T - A ; G – X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận.
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kỳ trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN
+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêotit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
3. Củng cố: 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài
- Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài 
 Dặn dò:
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.
Lớp 9a: Tiết (TKB)  Ngày giảng ./  / 2012 Sĩ số:. Vắng: .
Lớp 9b: Tiết (TKB)  Ngày giảng ./  / 2012 Sĩ số:. Vắng: .
Tuần 9. Tiết 18: PROTÊIN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Học sinh nêu được thành phần hoá học và chức năng của prôtêin..
.Kỹ năng:
- Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận biết thành phần cấu tạo
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉtìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và prottein
Thái độ:
-Thấy được tầm quan trọng của prôtêin trong cơ thể.
CHUẨN BỊ. 
 GV: - Tranh phóng to hình 18 SGK.
 - Trực quan, Vấn đáp-tìm tòi, Động não, Phân tích thông tin.
 HS: Học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Kiểm tra bài cũ: 
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN?
2) Bài mới 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu trúc của protêin
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Nờu thành phần húa học và cấu tạo của protêin?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù 
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích.
- Cho HS quan sát H 18
+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. 
GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời.
I.Cấu trúc của protêin
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O...
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử,cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
Có khoảng 20 loại aa khác nhau đó tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
+ Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau.
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian:
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa.
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo.
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin.
Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin
-GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin.
VD: Protêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết....
- GV phân tích thêm các chức năng khác.
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi:
- Vỡ sao protêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt?
- Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày?
- Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường?
- HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến và trả lời. Đại diện nhóm trả lời.
+ Vì các vòng xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng giúp chịu lực khoẻ.
+ Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn.
+ Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.
II.Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:
- Protêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể).
2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất:
- Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hóa
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất:
- Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể.
- Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giả

File đính kèm:

  • docSinh 9 Tich hop HK I. 2012-2013.doc