Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phấn gần
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm thoái hóa giống.
- HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.
- HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
II. Phương pháp
Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .
III. Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to hình 34.1 (tr. 99), 34.3 (tr. 100).
- Tư liệu về hiện tượng thoái hóa.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: GV hỏi: Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật, vi sinh vật?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1
Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa
* Mục Tiêu:
- HS nhận biết được hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật.
- Từ đó hiểu khái niệm: thoái hóa, giao phối cận huyết.
Tiết Tuấn Ngày soạn Ngày dạy BÀI 34 THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHẤN GẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm thoái hóa giống. - HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống. - HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Tổng hợp kiến thức. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ II. Phương pháp Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .... III. Phương tiện dạy học - Tranh phóng to hình 34.1 (tr. 99), 34.3 (tr. 100). - Tư liệu về hiện tượng thoái hóa. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: GV hỏi: Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật, vi sinh vật? 3. Giảng bài mới : Hoạt động 1 Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa * Mục Tiêu: - HS nhận biết được hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật. - Từ đó hiểu khái niệm: thoái hóa, giao phối cận huyết. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu câu hỏi. + Hiện tượng thoái hóa ở động vật được biểu hiện như thế nào? + Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa? + Tìm ví dụ về hiện tượng thóa hóa. - GV yêu cầu HS khái quát kiến thức. - HS nghiên cứu SGK tr. 99, 100. - Quan sát hình 34.1, 34.2. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. + Chỉ ra hiện tượng thoái hóa. + Lí do dẫn đến thoái hóa ở động vật, thực vật. - Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung. - HS nêu ví dụ: Hồng xiêm thoái hóa quả đỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hóa quả nhỏ, khô. - HS dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến thức. a.Hiện tượng thoái hóa ở thực vật vàđộng vật. - Ở thực vật: cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm, bắp dị dạng hạt ít. - Ở động vật: Thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh. * Lí do thoái hóa: + Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn. + Ở động vật: do giao phối gần. b) Khái niệm - Thoái hóa: là hiện tượng các hệ con cháu có sức sống kém dần, bọc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm - Giao phối gần (giao phối cận huyết): là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. Hoạt động 2 Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa * Mục Tiêu: HS giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do xuất hiện thể đồng hợp gen hoặc gây hại. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu câu hỏi: + Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phố cận huyết tỷ lệ đồng hợp tử vàtỷ lệ dị hợp biến đổi như thế nào? + Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hóa? (GV giải thích hình 34.3 màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội và lặn). - GV cho đại diện các nhóm trình bày đáp án bằng cách giải thích hình 34.3 phóng to. - GV nhận xét kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: Ở 1 số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần. - HS nghiên cứu SGK vàhình 34.3 tr. 100 và101 ® ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm ® thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỷ lệ dị hợp giảm ( tỷ lệ đồng hợp trội và tỷ lệ đồng hợp lặn bằng nhau). + Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu. + Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện. + Các gen lặn ghi gặp nhau (thể đồng hợp) thì biểu hiện ra kiểu hình. - Đại diện nhóm trình bày trên hình 34.3 ® các nhóm khác theo dõi nhận xét. * Kết luận: Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gien đồng hợp lặn gây hại. Hoạt động 3 Vàøi trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống Mục Tiêu: HS chỉ ra được vai trò tạo dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống . TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu câu hỏi: + Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống? (GV nhắc lại khái niệm thuần chủng, dòng thuần) - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. (GV lưu ý:nội dung này trừu tượng nên GV lấy ví dụ cụ thể để giải thích cho HS dễ hiểu) - HS nghiên cứu SGK tr. 101 và tư liệu GV cung cấp trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử + Xuất hiện tính trạng xấu. + Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu. + Giử lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng. + HS trình bày ® lớp nhận xét. * Kết luận: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. + Củng cố đặc tính mong muốn. + Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp. + Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. + Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV kiểm tra HS bằng câu hỏi: Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân? V. DẶN DÒ. - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô lúa có năng xuất cao.
File đính kèm:
- 35.doc