Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 35: Kiểm tra học kì I

1. Mục tiêu.

- Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị.

- Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức, ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS.

- Phát huy tính tự giác, thật thà của HS.

II. Đề kiểm tra

Phần I: Phần trắc nghiệm

Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:

 1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.

 2. Trội không hoàn toàn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian.

3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.

4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.

5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.

6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN  prôtêin là: A – U; G – X; T – A; X – G.

8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.

 

doc6 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 35: Kiểm tra học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Kiểm tra học kì IK
1. Mục tiêu.
- Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị.
- Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức, ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS.
- Phát huy tính tự giác, thật thà của HS.
II. Đề kiểm tra
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
	1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.
	2. Trội không hoàn toàn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian.
3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.
5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.
6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN " prôtêin là: A – U; G – X; T – A; X – G.
8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
Câu 2: Hãy sắp xếp các thành phần sau theo thứ tự khối lượng tăng dần:
	ADN; mARN; gen; NST.
Câu 3: Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
	 “ Trình tự các ............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các .............. trong chuỗi axit amin cấu thành .............. và biểu hiện thành tính trạng.
Phần II: Phần tự luận
Câu 4: Nêu ưu nhược điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 5: ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh.
a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ.
b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không? Tại sao? 
III. Đáp án – biểu điểm
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: 	1 – S	2- Đ	3- S	4- Đ
	5- Đ	6- S	7- S	8- S 	(2 điểm).
Câu 2: 	1. mARN	3. ADN
	2. gen	4. NST	(1 điểm)
Câu 3: 	1- Nucêlôtit	2- ARN 	3- Axit amin 	4- Prôtêin (1, 5 điểm)
Câu 4:
* Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
- Tăng nhanh số lượng cá thể.
- Bảo tồn 1 số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Rút ngắn thời gian tạo các cây con.	(1, 5 điểm)
* Triển vọng (nêu một số thành tựu ở nước ta).	(0, 5 điểm)
Câu 5: Sơ đồ phả hệ của dòng họ trên.	(2 điểm)
	Không mắc bệnh
	Mắc bệnh
- P bình thường mà F1 biểu hiện bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. 
(0, 75 điểm)
- Bệnh chỉ xuất hiện ở nam chứng tỏ bệnh có liên quan đến giới tính. Gen gây bệnh nằm trên NST X, không có trên Y. 
	(0, 75 điểm)
Tiết 36
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
+ Biết: - Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
+ Hiểu: - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến.
+ Vận dụng: - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật.
b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin phát ` hiện kiến thức. Kĩ năng so sánh tổng hợp, kháI quát hóa kiến thức..
c. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, lóng yêu thích bộ môn
II. Tiến trình bài giảng
* Ổn định
- Kiểm tra sĩ số.
a. Kiểm tra bài cũ
b. Giảng bài mới
- GV đặt câu hỏi: Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn?
Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí
Hoạt động của GV 
H đ. của HS
Nội dung
- GV giới thiệu sơ lược 3 loại tác nhân vật lí chính: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và trả lời câu hỏi:
- Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
- Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào?
- Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé?
- Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiẹt chủ yếu gây ra loại đột biến nào?
- Lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để trả lời.
- Rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí
1. Các tia phóng xạ:
- Các tia phóng xạ (...)xuyên qua môx, tác động lên ADN gây đột biến gen, chấn thương NST gây đột biến NST.
- Trong chọn giống thực vật, chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy.
2. Tia tử ngoại: 
- Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu.
- dùng xử lí VSV, bào tử, hạt phấn gây đột biến gen.
3. Sốc nhiệt:
- Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường 1 cách đột ngột làm cho cơ chế bảo vệ cân bằng cơ thể không kịp điều chỉnh " tổn thương thoi phân bào " rối loạn " đột biến số lượng NST " chấn thương.
- Dùng gây đa bội thể ở thực vật. (đặc biệt cây họ cà).
Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học	
Hoạt động của GV 
H đ. của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục II và trả lời câu hổi:
- Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn?
- Tại sao dùng cônxixin có thể gây ra các thể đa bội?
- Người ta dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời các câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học
- Dùng hoá chất (EMS. NMU, NEU...) gây đột biến gen: chúng ngấm vào tế bào "tác động vào tế bào " tác động lên phân tử ADN làm mất thay thế hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Có loại hoá chất chỉ tác động 1 loại nuclêôtit nhất định " có khả năng chủ động gây dột biến theo ý muốn.
- Dùng conxixin tạo thể đa bội. Cônxixin thấm vào mô đang phân bào, cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm NST không phân li.
- Phương pháp: ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm ở thời điểm nhất định vào dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp.
+ Tiêm dung dịchvào bầu nhuỵ.
+ Quấn bông tẩm hoá chất vào đỉnh sinh trưởng.
+ Cho hoá chất tác động lên tinh hoàn hoặc buồng trứng.
Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
Hoạt động của GV 
H đ. HS
Nội dung
- GV định hướng: sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống VSV, chọn giống cây trồng, chọn giống động vật.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào? Tại sao?
- Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi?
- HS lắng nghe.
- HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
II. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
- Các đột biến nhân tạo được sử dụng làm nguyên liệu chọn giống áp dụng chủ yếu với VSV và cây trồng.
1. Chọn giống VSV
- Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tưng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
- Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất văcxin.
2. Trong chọn giống cây trồng
- Chọn các độtbiến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chống chịu được với điều kiện bất lợi để nhân lên hoặc sử dụng lai tạo kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới.
3. Đối với vật nuôi
- Chỉ sử dụng với 1 số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao sơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết hoặc khó áp dụng.
c. Củng cố - Luyện tập
- Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như thế nào?
d. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 34

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_tiet_35_kiem_tra_hoc_ki_i.doc