Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 34 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS:

 + Học sinh chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai .

 + Trình bày được sự nuôi dưõng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển .

 + Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt .

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh và hoạt đông nhóm.

3 . Thái độ

 Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt .

II . Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh phóng to hình 62.1-3, bảng phụ

 HS : Đọc trước bài

II. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

+ Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào ?

3 . Vào bài mới

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 34 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gần tới tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra .
+ Trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả .
+ Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chưả ngoài dạ con à nguy hiểm đến tính mạng của mẹ .
HS đọc thông tin và quan sát hình 62.1 ànêu:
+ Thụ tinh : Sự kết hợp giưã trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử . 
+ Điều kiện trứng và tinh trùng gặp ở 1/3 ống dẫn trứng phiá ngoài .
+ Thụ thai : Trứng được thụ tinh bàm vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai 
+ Điều kiện : trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung
GV nhận xét
HS nghe
- Thụ tinh : Sự kết hợp giưã trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử . 
- Điều kiện trứng và tinh trùng gặp ở 1/3 ống dẫn trứng phiá ngoài .
- Thụ thai : Trứng được thụ tinh bàm vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai 
- Điều kiện : trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung 
Hoạt động 2: II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI
GV cho HS đọc thông tin, quan sát hình 62.2 à hỏi
+ Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào ? 
+ Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển của bào thai ? 
+ Trong quá trình mang thai , người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh ? 
GV nhận xét
GV giảng giải thêm về toàn bộ quá trình phát triển của thai để học sinh nắm được một cách tổng quát .
GV lưu ý : Khai thác thêm hiểu biết của học sinh thông qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng cho mẹ : như uống sưã ăn thức ăn có đủ Vitamin khoáng chất . Đặc biệt là các chất có độc hai người mẹ phải tránh 
GV phân tích vai trò của nhau thai: Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai.
GV đề phòng học sinh hỏi : 
+ Tại sao em bé trong bụng mẹ không đi đại tiện hay tiểu tiện ?
+ Tai sao trong bụng mẹ em bé không khóc ?
+ Có phải trong bụng mẹ em bé hay ngậm ngón tay không ?
HS đọc thông tin, quan sát hình 62.2 à nêu:
+ Hình thành các bộ phận của tay, chân,....
+ Mẹ khoẻ mạnh à thai phát triển tốt 
+ Người mẹ mang thai không được hút thuốc uống rượi , vận động mạnh 
HS nhận xét
HS nghe
HS ghi nhớ kiến thức
- Thai được nuôi dưỡng nhớ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai .
- Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như : rượi , bia , thuốc lá  
- Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai.
Hoạt động 3: III. HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT
GV cho HS đọc thông tin SGK tr.62.3 à hỏi:
+ Hiện tượng kinh nguyệt là gì ? 
+ Kinh nguyệt xảy ra khi nào ?
+ Do đâu có kinh nguyệt ?
GV nhận xét
GV giảng giải thêm :
+ Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác dung của hoócmôn tuyến yên 
+ Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tùy thuộc vào nhiều yếu tố .
+ Kinh nguyệt không bình thường à biểu hiện bệnh lí phải khám .
+ Vệ sinh kinh nguyệt .
HS đọc thông tin SGK tr.62.3 à nêu:
+ Kinh nguyệt là : hiện tượng trứng không được thụ tinh , lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhày.
+ Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ.
+ Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái
HS nhận xét
HS nghe
- Kinh nguyệt là : hiện tượng trứng không được thụ tinh , lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhày.
- Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ.
- Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái .
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học và đọc mục em có biết tr. 196
	GV cho HS làm bài tập SGK tr. 195
 5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Chuẩn bị tiết ôn tập HKII
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 34
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 65	
Bài 66: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức HK II 
 Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học 
2 . Kỹ năng 
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức , khái quát theo chủ đề , họat động nhóm 
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập
II . Đồ dùng dạy học 
GV : bảng phụ
HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. ÔN TẬP HỌC KÌ II
GV chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu các nhóm hòan thành bảng kiến thức của mình . Cụ thể : Nhóm 1 : Bảng 35 .1 ; nhóm 2 : bảng 35 . 2 ; nhóm 3: Bảng 3; nhóm 4: Bảng 4; nhóm 5: Bảng 5; nhóm 6: Bảng 6; nhóm 7: Bảng 7; nhóm 8: Bảng 8.
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng . Mỗi cá nhân phải vận dụng kiến thức của mình để thống nhất câu trả lời à cử đại diện trình bày 
Hoàn thành bảng 66.1-8 SGK tr. 207-210
Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết
Các cơ quan bài tiết chính
Sản phẩm bài tiết
Phổi
CO2; hơi nước
Da
Mồ hôi
Thận
Nước tiểu
Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu của thận
Các giai đoạn chủ yếu trong qúa trình tạo thành nước tiểu
Bộ phận thực hiện
Kết qủa
Thành phần các chất
Lọc
Cầu thận
Nươc tiểu đầu
Nước tiểu loãng:
+ Ít cặn bã, chất độc
+ Còn nhiều chất dinh dưỡng
Hấp thụ lại
Ống Thận
Nước tiểu chính thức
Nước tiểu đjm dặc các chất tan:
+ Hầu như không còn chất dinh dưỡng
+ Nhiều cặn bã và chất độc
Bài tiết tiếp
Ống thận
Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da
Các bộ phận của da
Các thành phần cấu tạo chủ yếu
Chức năng của từng thành phần
Lớp biểu bì
Tầng sừng( tế bào chết), tế bào biểu bì sống, các hạt sắc tố
Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím
Lớp bì
Mô liên kết sợi, trong có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu
Điều hòa thân nhiệt, chống thấm nước, mềm da, Tiếp nhận các kích thích của môi trường
Lớp mỡ dười da
Mỡ dự trữ
Chống tác động cơ học
Cách nhiệt
Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
Các bộ phận của hệ thần kinh
Não
Tiễu não
Tuỷ sống
Trụ não
Não trung gian
Đại não
Cấu tạo
Bộ phận trung ương
Chất xám
Các nhân não
Đồi thị và nhân dưới đồi thị
Vỏ đại não(các vùng thần kinh)
Vỏ tiểu não
Nằm giữa tuỷ sống thành cột liên tục
Chất trắng
Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống
Nằm xen giữa các nhân
Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu não
Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với phần khác
Bao ngoài cột là chất xám
Bộ phận ngoại biên
Dây thần kinh não và dây thần kinh giao cảm
Dây thần kinh tuỷ
Dây thần kinh sinh dưỡng
Hạch thần kinh giao cảm
Chức năng
Điều khiển, điều hòa phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan,cơ chế(PXKĐK, PXCĐK)
Trung ương điều khiển, điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa
Trung ương điều khiển điều hòa trao đổi chất điều hòa nhiệt
Trung ương của PXCĐK điều khiển các hoạt động có ý thức
Điều hòa phối hợp các cử động phức tạp
ỉnTung ương thần kinh của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng
Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng
Cấu tạo
Cấu tạo
Bộ phận TW
Bộ phận ngoại biên
Hệ thần kinh vận động
Não tủy sống
Dây TK não
Dây TK tủy
Điều hòa hoạt động TKSD
Hệ thần kinh sinh dưỡng
Giao cảm
Sừng bên tủy sống
Sợi trước hạch,hạch giao cảm
Sợi sau hạch( ngắn)
Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng
Đối giao cảm
Trụ não
Đoạn cùng tủy
Sợi trước hạch (dài)
Sợi sau hạch ngắn
Bảng 66.6: Các cơ quan phân tích quan trọng
Thành phần cấu tạo
Chức năng
Đường dẫn truyền
Bộ phận thụ cảm
Đường dẫn truyền
Bộ phận thụ cảm
Thị giác
Màng lưới (cầu mắt)
Dây thần kinh thị giác
Vùng thị giác ở thùy chẩm
Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật
Thính giác
Cơ quan coocti(tai trong)
Dây thần kinh thính giác
Vùng thính giác ở thùy thái dương
Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát.
Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai
Các thành phần cấu tạo
Chức năng
Mắt
-Màng cứng và màng giác
 Lớp sắc tố
-Màng mạch
 lòng đen
 đồng tử
 tế bào que
 tế bào nón
-Màng lưới
 tế bào thần
 kinh thị giác
-Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua.
-Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không bị phản xạ ánh sáng.
-Có khả năng điều tiết ánh sáng.
-Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng. Tế bào nón thu nhận kích thích màu sắc.
-Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ cảm về trung ương.
Tai
-Vành và ống tai
-Màng nhĩ.
-Chuổi xương tai.
-Oác tai-cơ quan coocti
-Vành bán khuyên
-Hứng và hướng sóng âm.
-Rung theo tần số sóng âm.
-Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu.
-Cơ quan coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm..
-Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian
Bảng 66.8: Các tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết
Hoocmôn 
Tác dụng chủ yếu
Tuyến yên
1.Thùy trước
2.Thùy sau
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Tuyến trên thận
1.Vỏ tuyến
2.Tủy tuyến
Tuyến sinh dục
1.Nữ
2.Nam
3.Thể vàng
4.Thai nhi
-Tăng cường (GH)
-TSH
-FSH
-LH
-PrL
-ADH
-Oâxitôxin
-Tirôxin (TH)
-Insulin
-Glucagôn
Anđôstêrôn
Cooctizôn

File đính kèm:

  • docTUAN 34 SH 8- 3 cot.doc
Giáo án liên quan