Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 33 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS :

 + Học sinh phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể .

 + Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó .

 + Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng .

2 . Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm

. 3 . Thái độ

 Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể .

 II . Đồ dùng dạy học

GV: bảng phụ, tranh hình 60.1

 HS : Đọc trước bài

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3 . Vào bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 33 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 33
Môn: Sinh học 8	 	 Tiết : 63	
CHƯƠNG XI: SINH SẢN
Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS :
	+ Học sinh phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể . 
	+ Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó .
	+ Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng .
2 . Kỹ năng 
	Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm
.	3 . Thái độ
	Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể .
 II . Đồ dùng dạy học 
GV: bảng phụ, tranh hình 60.1
 HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NAM
GV cho HS đọc thông tin và quan sát hình 60.1 à hỏi : 
+ Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào ?
+ Chức năng của từng bộ phận là gì?
+ Hoàn thành bài tập tr 187 ( Điền từ vào chỗ trống ) 
GV cho HS lên chỉ trên tranh .
Gv nhận xét
GV cần chú ý học bài này học sinh hay xấu hổ và buồn cười , cần giáo dục ý thức nghiêm túc .
HS đọc thông tin và quan sát hình 60.1 à nêu:
+ Tinh hoàn , túi tinh , ống dẫn tinh , dương vật, Tuyến tiền liệt, tuyến hình .
+ Tinh hoàn : là nơi sản xuất tinh trùng .
+ Túi tinh : Là nơi chưá tinh trùng
+ Ống dẫn tinh : dẫn tinh trùng tới túi tinh .
+ Dương vật : Đưa tinh trùng ra ngoài .
+ Tuyến hành , tuyến tiền liệt : tiết dịch nhờn .
+ Đáp án: tinh hoàn, mào tinh, bìu, ống dẫn tinh
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét
Cơ quan sinh dục nam gồm : 
+ Tinh hoàn : là nơi sản xuất tinh trùng .
+ Túi tinh : Là nơi chưá tinh trùng
+ Ống dẫn tinh : dẫn tinh trùng tới túi tinh .
+ Dương vật : Đưa tinh trùng ra ngoài .
+ Tuyến hành , tuyến tiền liệt : tiết dịch nhờn .
Hoạt động 2: II. TINH HOÀN VÀ TINH TRÙNG
GV cho HS đọc thông tin à thảo luận:
+ Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào ?
+ Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu và như thế nào ? 
+ Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái cấu tạo và hoạt động sống ? 
GV nhận xét
GV giảng giải thêm: về quá trình giảm phân hình thành tinh trùng và quá trình thụ tinh để khôi phục bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài . Từ đó học sinh có những hiểu biết bước đầu về di truyền nòi giống . 
GV nhấn mạnh hiện tượng xuất tinh đầu tiên ở nam là dấu hiệu tuổi dậy thì .
GV cần đề phòng học sinh hỏi :
+ Ở ngoài môi trường tự nhiên tinh trùng sống được bao lâu?
+Tinh trùng có được sản sinh ra liên tục không ?
+ Tinh trùng không được phóng ra ngoài thì chưá ở đâu ?
HS đọc thông tin à thảo luận nêu:
+ Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
+ Sự sản sinh tinh trùng : Từ tế bào mầm ( gốc) qua phân chia à thành tinh trùng .
+ Tinh trùng nhỏ có đuôi dài , di chuyển nhanh .
Có 2 loại tinh trùng : tinh trùng X và Y 
Tinh trùng sống được 3à 4 ngày trong môi trường thuận lợi
HS nhận xét
HS nghe
- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì .
- Tinh trùng nhỏ có đuôi dài , di chuyển .
- Có 2 loại tinh trùng : tinh trùng X và Y 
-Tinh trùng sống được 3à4 ngày
4. Cũng cố
GV cho HS đọc ghi nhớ , mục em có biết.
GV cho HS làm bài tập SGK tr. 189 ( Đáp án: 1-c; 2-g; 3-i; 4-h; 5-e; 6-a; 7-b; 8-d)
5 . Dặn dò
Về nhà học bài; 
Đọc trước bài 61
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 33
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 64	
Bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS:
	+ Học sinh kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ .
	+ Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận nữ .
	+ Nêu rõ đặc điểm của trứng .
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh và hoạt đôïng nhóm.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục nữ . 
II . Đồ dùng dạy học 
	GV: Tranh phóng to hình 61.1-2, bảng phụ
	HS : Đọc trước bài
II. Hoạt động dạy - học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào?
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
GV cho HS đọc thông tin và quan sát hình 61.1 à hỏi : 
+ Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào ?
+ Chức năng của từng bộ phận là gì?
+ Hoàn thành bài tập tr 190 ( Điền từ vào chỗ trống ) 
GV cho HS lên chỉ trên tranh .
Gv nhận xét
GV cần chú ý học bài này học sinh hay xấu hổ và buồn cười , cần giáo dục ý thức nghiêm túc .
HS liệt kê được:
+ Buồng trứng; phễu dẫn trứng; ống dẫn trứng; tử cung; cổ tử cung; âm đạo; âm vật; lỗ âm đạo; tuyến tiền đình.
+ Chức năng cơ quan sinh dục nữ gồm : 
* Buồng trứng : Nơi sản sinh ra trứng . 
* Ống dẫn , phễu: thu trứng và dẫn trứng
* Tử cung : Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh .
* Âm đạo : thông với tủ cung 
* Tuyến tiền đình : Tiết dịch 
+ Đán án: Buồng trứng; phễu dẫn trứng; tử cung; âm đạo; cổ tử cung; âm vật; ống dẫn nước tiểu; âm đạo
HS lên trình bày trên tranh .
HS nhận xét và ghi bài
Cơ quan sinh dục nữ gồm : 
+ Buồng trứng : Nơi sản sinh ra trứng . 
+ Ống dẫn , phễu: thu trứng và dẫn trứng
+ Tử cung : Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh .
+ Âm đạo : thông với tủ cung 
+ Tuyến tiền đình : Tiết dịch 
Hoạt động 2: II. BUỒNG TRỨNG VÀ TRỨNG
GV cho HS đọc thông tin à thảo luận:
+ Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào ?
+ Trứng được sản sinh ra ở đâu? 
+ Trứng có hình thái cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? 
GV nhận xét
GV giảng giải thêm: về quá trình giảm phân hình thành trứng 
Trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh.
GV nhấn mạnh hiện tượng bắt đầu hành kinh ở nữ là dấu hiệu tuổi dậy thì .
GV cần đề phòng học sinh hỏi 
+ Tại sao nói trứng di chuyển trong ống dẫn ? 
+ Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X, còn tinh trùng có 2 loại mang X và Y
+ Trứng rụng làm thế nào vào được ống dẫn trứng ? 
HS đọc thông tin à thảo luận:
+ Tuổi dậy thì nữ
+ Buồng trứng
+ Trứng lớn hơn tinh trùng , chưá nhiều chất dinh dưỡng , không di chuyển.
Trứng có 1 loại mang X 
Trứng sống được 2 – 3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai .
HS nhận xét
HS nghe
- Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì . 
- Trứng lớn hơn tinh trùng , chưá nhiều chất dinh dưỡng , không di chuyển 
- Trứng có 1 loại mang X 
- Trứng sống được 2 – 3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai .
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
	GV cho HS làm bài tập SGK tr. 192 ( Đáp án: a-7; b-8; c-3; d-6; e-4; g-2; h-9 và 5)
 5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Đọc trước bài 62

File đính kèm:

  • docTUAN 33 SH 8- 3 cot.doc