Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

 + Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác .

 + Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Cóoc ti

 + Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh .

2 . Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm

. 3 . Thái độ

Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh Tai

 II . Đồ dùng dạy học

GV: Tranh hình 51.1-2, mô hình Tai, bảng phụ

 HS : Đọc trước bài

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 + Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?

 + Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ?

3 . Vào bài mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 28
Môn: Sinh học 8	 	 Tiết : 53	
Bài 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍCH GIÁC
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
	+ Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác .
	+ Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Cóoc ti 
	+ Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh .
2 . Kỹ năng 
	Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm
.	3 . Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh Tai
 II . Đồ dùng dạy học 
GV: Tranh hình 51.1-2, mô hình Tai, bảng phụ
 HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	+ Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
	+ Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ? 
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. CẤU TẠO CỦA TAI
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à trả lời câu hỏi :
+ Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
GV nhận xét
GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 à thảo luận:
+ Mục qSGK tr.162 
+ Tai được cấu tạo như thế nào và nêu chức năng từng bộ phận?
GV nhận xét
GV chỉ định 1 HS lên trình bày cấu tạo tai trên tranh hay mô hình
HS nghiên cứu thông tin SGK à trả lời câu hỏi :
+ Cơ quan phân tích thính giác gồm : 
* Tế bào thụ cảm thính giác
* Dây thần kinh thính giác
* Vùng thính giác 
HS nhận xét
HS quan sát hình 51.1 à thảo luận:
 + Đáp án: 1–Vành Tai; 2–Ống Tai; 3–Màng nhĩ; 4–Chuỗi xương tai.
 * Cấu tạo của tai gồm : 
- Tai ngoài : 
+ Vành tai : Hứng sóng âm 
+ Ống tai : Hướng sóng âm 
+ Màng nhĩ : Khuếch đại âm thanh 
- Tai giưã :
+ Chuỗi xương tai : truyền sóng âm .
+ Voì nhĩ : Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ 
- Tai trong :
+ Bộ phận tiền đình : Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian .
+ Ốc tai : Thu nhận kích thích sóng âm 
HS nhận xét
HS lên trình bày cấu tạo tai trên tranh hay mô hình
* Cơ quan phân tích thính giác gồm : 
+ Tế bào thụ cảm thính giác
+ Dây thần kinh thính giác
+ Vùng thính giác
* Cấu tạo của tai gồm : 
- Tai ngoài : 
+ Vành tai : Hứng sóng âm 
+ Ống tai : Hướng sóng âm 
+ Màng nhĩ : Khuếch đại âm thanh 
- Tai giưã :
+ Chuỗi xương tai : truyền sóng âm .
+ Voì nhĩ : Cân bằng áp suất 2
bên màng nhĩ 
- Tai trong :
+ Bộ phận tiền đình : Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian .
+ Ốc tai : Thu nhận kích thích sóng âm 
Hoạt động 2: II. CHỨC NĂNG THU NHẬN SÓNG ÂM
GV cho HS đọc thông tin , quan sát hìng 51.1-2ž hỏi:
+ Trình bày cấu tạo ốc tai ? Chức năng của ốc tai ? 
GV nhận xét
HS đọc thông tin , quan sát hình 51.1-2ž nêu:
- Cấu tạo ốc Tai : ốc tai xoán 2 vòng rưỡi gồm : 
+ Ốc tai xương ( ở ngoài )
+ Ốc tai màng ( ở trong )
 * Màng tiền đình : ở trên 
 * Màng cơ sở : ở dưới
- Có cơ quan Cóoc ti chưá các tế bào thụ cảm thính giác 
- Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh : Sóng âm à màng nhĩ à chuỗi xương tai à cưả bầu à chuyển động ngoại dịch và nội dịch à rung màng cơ sở à kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh à Vùng thính giác ( Phân tích cho biết âm thanh) 
HS nhận xét
- Cấu tạo ốc Tai : ốc tai xoán 2 vòng rưỡi gồm : 
+ Ốc tai xương ( ở ngoài )
+ Ốc tai màng ( ở trong )
 * Màng tiền đình : ở trên 
 * Màng cơ sở : ở dưới
- Có cơ quan Cóoc ti chưá các tế bào thụ cảm thính giác 
- Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh : Sóng âm à màng nhĩ à chuỗi xương tai à cưả bầu à chuyển động ngoại dịch và nội dịch à rung màng cơ sở à kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh à Vùng thính giác ( Phân tích cho biết âm thanh) 
Hoạt động 3: III. VỆ SINH TAI
GV yêu cầu HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi . 
+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì ? 
+ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai ? 
GV nhận xét
HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi . 
+ Giữ vệ sinh tai 
+ Bảo vệ tai :
+ Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai . 
+ Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai 
+ Có biện pháp chống , giảm tiếng ồn 
HS nhận xét
- Giữ gìn vệ sinh tai 
- Bảo vệ tai :
+ Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai . 
+ Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai 
+ Có biện pháp chống , giảm tiếng ồn 
4. Cũng co
GV cho HS đọc ghi nhớ , mục em có biết.
GV cho HS trả lời các câu hỏi SGK tr. 165
5 . Dặn dò
Về nhà học bài; 
Đọc trước bài 52, kẻ bảng 52.1-2 vào vở
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 28
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 54	
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
	+ Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện .
	+ Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ , nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện .
	+ Nêu rõ ý nghiã của phản xạ có điều kiện đối với đời sống
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh và hoạt đôïng nhóm.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập
II . Đồ dùng dạy học 
	GV: Tranh phóng to hình 52.1-3, bảng phụ
	HS : Đọc trước bài, kẻ bảng 52.1-2 vào vở
II. Hoạt động dạy - học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	+ Trình bày cấu tạo ốc tai ? Chức năng của ốc tai ? 
	3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
GV yêu cầu:
+ Hoàn thành mục q SGK tr.166
GV cho HS đọc thông tin để kiểm tra đáp án
GV yêu cầu HS:
+ Tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ?
Gv nhận xét
HS nêu:
+ Đáp án: 
Phản xạ không điều kiện : 1,2,4
Phản xạ có điều kiện : 3,5,6
HS đọc thông tin để kiểm tra đáp án
HS nêu:
+ 2 ví dụ.
Hs nhận xét
Bảng 52.1 SGK tr.166
Hoạt động 2: II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
GV yêu cầu HS nghiên cứu thì nghiệm của Paplốp àhỏi:
+ Trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh sáng đèn ? 
GV cho HS thảo luận :
+ Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì ?
+ Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện ? 
GV nhận xét
GV có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên à sẽ có con đường , ta không đi nưã cỏ sẽ lấp kín .
GV liên hệ thực tế à Tạo nên các thói quen tốt .
GV đắt vần đề:Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra.
GV cho HS đọc thông tin à hỏi:
+ Nêu ý nghiã của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
GV nhận xét
HS nghiên cứu thì nghiệm của Paplốp, quan sát hình 52.1-3 à nêu:
+ Thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh sáng đèn
HS thảo luận :
+ Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện : 
* Phải có sự kết hợp giưã kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện . 
* Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần . 
+ Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên lạc thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não với nhau
HS nhận xét
HS nghe
HS biết tạo nên thói quen tốt.
HS đọc thông tin à nêu:
+ Ý nghiã : 
* Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi 
* Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người .
HS nhận xét
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
+ Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện : 
* Phải có sự kết hợp giưã kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện . 
* Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần . 
+ Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên lạc thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não với nhau .
2. Ức chế phản xạ có điều kiện 
- Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố à Phản xạ mất dần 
- Ý nghiã : 
* Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi 
* Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người .
Hoạt động 3: III. SO SÁNH CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VỚI PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
GV cho HS thảo luận:
+ Mục q SGK tr. 167
+ Nêu mối quan hệ giữa PXCĐK và PXKĐK?
GV nhận xét
HS thảo luận:
+ Đáp án bảng 52.2
* Phản xạ có điều kiện:
2-Được hình thành trong đời sống( qua học tập, rèn luyện);
4-Có tính chất cá thể, không di truyền; 7- Trung ương thần kinh chủ yếy có sự tham gia của vỏ não.
* Phản xạ không điều kiện:
3-Bền vững; 5- Số lượng hạn chế.
+ Mối quan hệ: SGK tr.168
HS nhận xét
- So sánh: bảng 52.2 SGK tr.168
- Mối quan hệ: SGK tr.168
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
	Gv cho Hs đọc ghi nhớ và mục em có biết
5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Xem lại các bài 43 -52 để chuẩn bị tiết sau kiểm ta 1 tiết.

File đính kèm:

  • docTUAN 28 SH 8- 3 cot.doc