Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012
Bài 3 : TẾ BÀO
A – Mục tiêu.
+ HS mô tả được các thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Xác định rõ tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
+ Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mô hình kiến thức.
- Kĩ năng suy luận kĩ năng hoạt động nhóm
+ Giáo dục ý thức học tập, tình cảm yêu thích học bộ môn.
B – ĐDDH
Tranh vẽ( mô hình) cấu tạo tế bào động vật; bảng phụ.
C – Hoạt động dạy học.
+ Ổn định tổ chức
+ Kiểm tra bài cũ
+ Cơ thể người có những hệ cơ quan nào ? Các hệ cơ quan này có mối liên hệ với nhau như thế nào ? VD!
+ Bài mới
HĐ 1- Cấu tạo tế bào
+ Tế bào ( động vật ) có những thành phần nào?
- GV treo tranh câm về cấu tạo tế bào, yêu cầu HS lên gắn các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng
-KL HS quan sát tranh H 3.1 SGK tr 11 ghi nhớ kiến thức.
- HS lên chú thích bằng cách gắn bìa có chữ tên các thành phần cấu tạo của tế bào.
- HS khác bổ sung.
KL1: Tế bào gồm 3 thành phần:
+ Màng
+ Tế bào chất: gồm các bào quan: ti thể, thể gôngi,
lưới nội chất .
+ Nhân: NST, nhân con.
HĐ 2- Chức năng các bộ phận trong tế bào
GV cho HS nghiên cứu SGK bảng 3.1 và trả lời câu hỏi sẵnở bảng phụ:
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động sống lấy từ đâu ?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm hoạt động sống của tế bào ?
- GV tổng kết ý kiến của HS nhận xét.
HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr 11 để trả lời câu hỏi (trao đổi nhóm).
Một vài đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.để nêu được;
+ Bao bọc tế bào.
+ Điều hòa các hoạt động trao đổi chất của tế bào
+ Lấy từ ti thể
+ Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tuần 2 Tiết 3 Bài 3 : TẾ BÀO A – Mục tiêu. + HS mô tả được các thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Xác định rõ tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. + Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mô hình kiến thức. - Kĩ năng suy luận kĩ năng hoạt động nhóm + Giáo dục ý thức học tập, tình cảm yêu thích học bộ môn. B – ĐDDH Tranh vẽ( mô hình) cấu tạo tế bào động vật; bảng phụ. C – Hoạt động dạy học. + Ổn định tổ chức + Kiểm tra bài cũ + Cơ thể người có những hệ cơ quan nào ? Các hệ cơ quan này có mối liên hệ với nhau như thế nào ? VD! + Bài mới HĐ 1- Cấu tạo tế bào + Tế bào ( động vật ) có những thành phần nào? - GV treo tranh câm về cấu tạo tế bào, yêu cầu HS lên gắn các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng -KL HS quan sát tranh H 3.1 SGK tr 11 ghi nhớ kiến thức. - HS lên chú thích bằng cách gắn bìa có chữ tên các thành phần cấu tạo của tế bào. - HS khác bổ sung. KL1: Tế bào gồm 3 thành phần: + Màng + Tế bào chất: gồm các bào quan: ti thể, thể gôngi, lưới nội chất. + Nhân: NST, nhân con. HĐ 2- Chức năng các bộ phận trong tế bào GV cho HS nghiên cứu SGK bảng 3.1 và trả lời câu hỏi sẵnở bảng phụ: + Màng sinh chất có vai trò gì ? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? + Năng lượng cần cho các hoạt động sống lấy từ đâu ? + Tại sao nói nhân là trung tâm hoạt động sống của tế bào ? - GV tổng kết ý kiến của HS nhận xét. HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr 11 để trả lời câu hỏi (trao đổi nhóm). Một vài đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.để nêu được; + Bao bọc tế bào. + Điều hòa các hoạt động trao đổi chất của tế bào + Lấy từ ti thể + Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. + KL2: Chức năng các bộ phận của tế bào: Bảng 3.1 + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? ( GV hướng dẫn, giảng giải vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như : trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản (phân chia và lớn lên), cảm ứng ) đều được tiến hành ở tế bào. HĐ 3- Thành phần hóa học của tế bào. (Không dạy chi tiết, chỉ liệt kê) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK + Cho biết thành phần hóa học của tế bào? - GV nhận xét phần trả lời, thông báo đáp án đúng. HS tự nghiên cứu thông tin SGK tr 12 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. KL3: Tế bào gồm hỗn hợp chất vô cơ và chất hữu cơ: - Chất vô cơ gồm có: muối khoáng chứa các chất: Ca, K, Na, - Chất hữu cơ gồm có: Prôtêin, Gluxít, Axít nuclêíc(AND, ARN) + Tại sao khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipít, Gluxít, Vitamin, muối khoáng ? HS trao đổi để trả lời câu hỏi. -Yêu cầu đưa được: Ăn đủ chất để xây dựng tế bào. HĐ 4- Hoạt động sống của tế bào. - GV đưa câu hỏi lên bảng phụ. + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ? + Chất “thức ăn” được biến đổi và chuyển hóa ntn trong cơ thể ? + Cơ thể lớn lên do đâu ? + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào ? ( VD về tế bào – cơ thể - môi trường ) HS nghiên cứu sơ đồ H 3.2 SGK tr 12 -Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS đọc kết luận chung cuối bài ( tr12) + Củng cố. GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK tr 13. + HDVN Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK . Đọc mục “Em có biết”. Ôn tập phần mô ở thực vật. Ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tiết 4 Bài 4: MÔ A – Mục tiêu + HS nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính trong cơ thể và chức năng của chúng. + Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiếm kiến thức, kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng hoạt động nhóm. + Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. B – ĐDDH Tranh hình SGK, PHT, tranh một số loại tế bào, tập đoàn vônvốc, động vật đơn bào C – Hoạt động dạy học. + Ổn định tổ chức + Kiểm tra bài cũ + Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? + Chữa bài tập 1 tr 13. + Bài mới HĐ 1- Khái niệm mô + Thế nào là mô? -GV treo tranh một số loại mô cho HS quan sát. - GV giúp HS hoàn thiện định nghĩa mô và liên hệ trên cơ thể người và động vật, thực vật KL. HS nghiên cứu thông tin SGK tr 14 kết hợp với tranh hình để trao đổi và đưa ra câu trả lời HS nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo tế bào giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. Định nghĩa: Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo tế bào giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. Mô gồm: tế bào và phi bào.. HĐ 2- Các loại mô - GV đưa mẫu phiếu học tập, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, tranh + cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể? - GV đưa đáp án đúngcho HS đối chiếu. HS nghiên cứu SGK tr 14, 15, 16 kết hợp quan sát H 4.1 H 4.4 -Trao đổi nhóm, hoàn thành PHT - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát nội dung trên bảng để sửa chữa hoàn chỉnh bài. KL: Nội dung PHT. Tìm hiểu Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh 1, Vị trí Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng: ruột, bóng đái, mạch máu, đường hô hấp. Có ở khắp cơ thể Gắn vào xương, thành ống tiêu hóa, mạch máu, bóng đái, tử cung, tim Nằm ở não, tủy sống, tận cùng các cơ quan. 2,Cấu tạo Chủ yếu là các tế bào xếp sít nhau thnàh lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng. - Gồm biểu bì (da), biểu bì tuyến. Gồm tế bào và phi bào( sợi đàn hồi, chất nền) -Gồm: mô sụn, mô mỡ, mô sợi, mô máu. Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài, trong tế bào cso nhiều tơ cơ. Gồm: mô cơ tim, mô cơ trơn,mô cơ vân. Các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm 3,Chức năng - Bảo vệ, che chở - Hấp thụ, tiết các chất -Tiếp nhận các kích thích từ môi trường - Năng đỡ, liên kết các cơ quan đệm. - Dinh dưỡng - Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan vàvận động của cơ thể. - Tiếp nhận kích thích - Dẫn truyền sung thần kinh - Xử lí thông tin - Điều hòa hoạt động các cơ quan GV đưa một số câu hỏi: + Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng ? + Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào của cơ thể ? + Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ? + Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập mà tim vẫn đập bình thường ? HS dựa vào kiến thức PHT và SGK trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. + Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết + Mô sụn gồm 2 4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản có ở đầu xương. - Mô xương xốp có các nan xương tạo thành ô chứa tủy đỏ( nằm ở đầu xương dưới sụn ) + Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có vân ngang. Mô cơ vân hoạt động theo ý muốn. Mô cơ tim, cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn. HS đọc KL chung SGK. + Củng cố Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng. 1. Chức năng của mô biểu bì là: a- Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể b- Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c- Co giãn và che chở cho cơ thể 2. Mô liên kết có cấu tạo: a- Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. b- Các tế bào dài tập trung thành bó. c- Gồm tế bào và phi bào( sợi đàn hồi , chất nền ) 3. Mô thần kinh có chức năng: a- Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b- Điều hòa hoạt động các cơ quan. c- Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. + HDVN Học bài, trả lời câu hỏi SGK tr 17. (Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 SGK) Giờ sau thực hành; Chuẩn bị : 1 ếch sống, 1 mẩu xương, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc tươi. -----------------------------------------------------------.
File đính kèm:
- Tuần 2 lop 8.doc