Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 18 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

+ HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó ?

+ Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả .

2 . Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế , giải thích bằng cơ sở khoa học, hoạt động nhóm

. 3 . Thái độ

Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hoá thông qua chế độ ăn và luyện tập

 II . Đồ dùng dạy học

GV: bảng phụ

 HS : Đọc trước bài, kẻ bảng 30 vào vở bài tập

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3 . Vào bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: I. CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I và thảo luận:

+ Hoàn thành bảng 30 SGK tr.98 HS đọc thông tin SGK mục I và thảo luận:

+ Hoàn thành bảng 30 SGK

Bảng 30: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa

Tác nhân

Cơ quan hoạt động bị ảnh hưởng

Mức độ ảnh hưởng

 

Vi khuẩn

– Răng

– Dạ dày , ruột

– Các tuyến tiêu hoá

– Tạo môi trường axit làm bỏng men răng

– Bị viêm loét

– Bị viêm tăng tiết dịch

 

Giun sán

– Ruột

– Các tuyến tiêu hoá

– Gây tắc ruột

– Gây tắc ống mật

 

Ăn uống không đúng cách

– Các cơ quan tiêu hoá

– Hoạt động tiêu hoá

– Hoạt động hấp thụ

– Có thể bị viêm

– Kém hiệu quả

– Giảm

 

Khẩu phần ăn không hợp lý

– Các cơ quan tiêu hoá

- Hoạt động tiêu hoá

– Hoạt động hấp thụ

– Dạ dày và ruột bị mệt mỏi , gan có thể bị xơ

– Bị rối loạn

– Kém hiệu quả .

 

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 18 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 18
Môn: Sinh học 8	 	 Tiết : 33	
Bài 30: VỆ SINH TIÊU HÓA – BÀI TẬP
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
+ HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó ?
+ Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả .
2 . Kỹ năng 
	Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế , giải thích bằng cơ sở khoa học, hoạt động nhóm
.	3 . Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hoá thông qua chế độ ăn và luyện tập
 II . Đồ dùng dạy học 
GV: bảng phụ
 HS : Đọc trước bài, kẻ bảng 30 vào vở bài tập
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I và thảo luận:
+ Hoàn thành bảng 30 SGK tr.98
HS đọc thông tin SGK mục I và thảo luận:
+ Hoàn thành bảng 30 SGK 
Bảng 30: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa
Tác nhân
Cơ quan hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Vi khuẩn
Răng 
Dạ dày , ruột 
Các tuyến tiêu hoá
Tạo môi trường axit làm bỏng men răng 
Bị viêm loét 
Bị viêm à tăng tiết dịch 
Giun sán
Ruột 
Các tuyến tiêu hoá
Gây tắc ruột
Gây tắc ống mật 
Ăn uống không đúng cách
Các cơ quan tiêu hoá
Hoạt động tiêu hoá
Hoạt động hấp thụ
Có thể bị viêm 
Kém hiệu quả
Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lý
Các cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
Hoạt động hấp thụ
Dạ dày và ruột bị mệt mỏi , gan có thể bị xơ
Bị rối loạn
Kém hiệu quả .
+ Ngoài các tác nhân trên em còn biết có tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hoá?
GV nhận xét và chốt lại kiến thức
+ Sức khoẻ, chất bảo vệ thực vật,.....
HS nhận xét và ghi bài
Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hoá như:
Các vi sinh vật gây bệnh như : Vi khuẩn , giun sán .. 
Các chất độc hại trong thức ăn đồ uống 
Aên không đúng cách , khẩu phần ăn không hợp lí 
Hoạt động 2: II. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ HỆ TIÊU HOÁ KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI VÀ ĐẢM BẢO SỰ TIÊU HOÁ CÓ HIỆU QỦA
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi:
+ Mục q SGK tr.98
GV nhận xét và chốt lại kiến thức
GV cho HS liên hệ trả lời các câu hỏi sau:
+ Em đã thực hiện biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá như thế nào?
+ Tại sao không nên ăn vặt?
+ Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối?
+ Tại sao không nên ăn kẹo vào buổi tối ?
GV nhận xét
HS đọc thông tin SGK mục I và nêu được:
+ Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm và thuốc đánh răng có chứa F , Ca và chải răng đúng cách .
+ Ăn thức ăn nấu chín , uống nước đã được đun sôi. Rau sống và trái cây cần được rửa sạch trước khi ăn và không để ruồi , nhặng đậu vào thức ăn.
+ Aên chậm nhai kỹ thức ăn được nghiền nhỏ , dễ thấm dịch tiêu hoá; Aên thức ăn hợp khẩu vị , ăn trong bầu không khí vui vẻ , thoải mái à tiết dịch tiêu hoá nhiều; Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi , giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hoá và co bóp của dạ dày , ruột phát triển à Hiệu quả tiêu hoá cao.
HS nhận xét và ghi bài
HS liên hệ trả lời các câu hỏi sau:
+ Ăn uống đúng cách, vệ sinh răng miệng sau khi ăn,.....
+ Không hợp vệ sinh, làm cho dạ dày hoạt động liên tục,...
+ Con người ít vận động ¦ hoạt động tiêu hoá không hết ¦ khó tiêu hoá.
+ Tạo điêu khiện cho vi khuẩn làm hỏng men răng. 
HS nhận xét
Cần hình thành các thói quen ăn uống hợp vệ sinh , ăn khẩu phần ăn hợp lí , ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn để bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả . 
Hoạt động 3: III. BÀI TẬP 
GV cho HS trả lời các câu hỏi SGK tr.99
GV nhận xét
HS trả lời các câu hỏi SGK tr.99
HS nhận xét
Câu hỏi SGK tr.99
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc ghi nhớ 
5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Đọc trước bài 31
Kẻ bảng 31.1-2 vào vở bài tập
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 18
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 34	
CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
	+ Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào .
	+ Trình bày được mối liên quan gửia trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào .
2 . Kỹ năng 
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, họat động nhóm 
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Hình 31.1-2; bảng phụ
HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG NGOÀI
GV cho HS đọc thông tin và quan sát hìng 31.1 à thảo luận:
+ Mục q SGK tr. 100
GV nhận xét và chốt lại kiến thức
HS đọc thông tin và quan sát hìng 31.1 à thảo luận:
+ Lấy các chất cần thiết cho vào cơ thể; thải CO2 , chất cặn bã ra môi trường.
+ Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải các phần thừa qua hậu môn.
+ Lấy O2 và thải CO2
+ Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng tới tế bào đồng thời vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.
+ Lọc từ máu chất thải đến bài tiết qua nước tiểu.
HS nhận xét và ghi bài
Ở cấp độ cơ thể , môi trường ngoài cung cấp thức ăn , nước , muối khoáng và Oxi qua hệ tiêu hoá , hệ hô hấp , đồng thời tiếp nhận chất bã , sản phẩm phân huỷ và khí CO2 từ cơ thể thải ra ngoài . 
Hoạt động 2: II. TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG
GV cho HS đọc thông tin à thảo luận:
+ Mục q SGK tr. 100
GV nhận xét
HS đọc thông tin à thảo luận:
+ Máu mang O2 và chất dinh dưỡng qua nước mô đến tế bào.
+ CO2, chất thải và năng lượng.
+ Đến hệ hô hấp, bài tiết để ra ngoài.
+ Sự trao đổi chất giữa TB và môi trường trong biểu hiện : 
* Chất dinh dưỡng và Oâxi được TB sử dụng cho các hoạt động sống , đồng thời các sản phẩm phân huỷ đưa tới các cơ quan thải ra ngoài .
* Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong .
HS nhận xét
Sự trao đổi chất giữa TB và môi trường trong biểu hiện : 
+ Chất dinh dưỡng và Oâxi được TB sử dụng cho các hoạt động sống , đồng thời các sản phẩm phân huỷ đưa tới các cơ quan thải ra ngoài .
+ Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong .
Hoạt động 3: III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
GV cho HS quan sát hìng 31.2 à hỏi:
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào?
 + Trao đổi chất ở cấp độ tế bào thực hiện như thế nào?
+ Nếu trao đổi chất ở 1 cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu qủa gì?
GV nhận xét và chốt lại kiến thức
HS quan sát hìng 31.2 à nêu:
+ Mục I
+ MuÏc II
+ Cơ thể sẽ chết.
HS nhận xét và ghi bài
Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau , đảm bào cho cơ thể tồn tại và phát triển.
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
5 . Dặn dò
Về nhà học bài 
	Đọc trước bài 32

File đính kèm:

  • docTUAN 18 SH 8- 3 cot.doc