Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 2: Cấu tạo cơ thể người - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Học sinh kể tên được cơ quan trong cơ thể người , xác định được vị trí của hệ cơ quan trong cơ thể mình .

- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của các cơ quan .

* Trọng tâm: Các hệ cơ quan và chức năng của chúng.

2. Kỹ năng :

Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức , kỹ năng hoạt động nhóm , kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với sách giáo khoa .

3. Thái độ :

Có ý thức bảo vệ , giữ gìn cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng .

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

GV : Tranh sơ đồ hệ cơ quan của người ( hoặc mô hình: cấu tạo trong cơ thể người ), hình phóng to hình 2-3 SGK

HS :Xem trước bài, kẻ bàng 2/9 vào vở bài tập.

C / HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC :

1. Ổn định lớp

2. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 ? Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh ? ( 4 đ )

 ? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ? ( 6đ )

 3. Bài mới

Mở bài : Giáo viên giới thiệu các hệ cơ quan của cơ thể người . Để có khái niệm chung chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người .

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 2: Cấu tạo cơ thể người - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01	Tiết: 02	 
Ngày soạn: 24-08-2009	
	Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI	 	 	Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI 
A. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức :
- Học sinh kể tên được cơ quan trong cơ thể người , xác định được vị trí của hệ cơ quan trong cơ thể mình .
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của các cơ quan .
* Trọng tâm: Các hệ cơ quan và chức năng của chúng.
2. Kỹ năng : 
Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức , kỹ năng hoạt động nhóm , kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với sách giáo khoa .
3. Thái độ : 
Có ý thức bảo vệ , giữ gìn cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng .
B. CHUAÅN BÒ CUÛA THAÀY VAØ TROØ :
GV : Tranh sơ đồ hệ cơ quan của người ( hoặc mô hình: cấu tạo trong cơ thể người ), hình phóng to hình 2-3 SGK
HS :Xem tröôùc baøi, kẻ bàng 2/9 vào vở bài tập.
C / HOAÏT ÑOÄNG DẠY HỌCØ :
1. Ổn định lớp
2. Kieåm tra baøi cuõ :
	? Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh ? ( 4 đ ) 
	? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ? ( 6đ )
 3. Bài mới 
Mở bài : Giáo viên giới thiệu các hệ cơ quan của cơ thể người . Để có khái niệm chung chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người .
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Cấu tạo cơ thể
 Mục tiêu : Chỉ rõ các phần cơ thể , trình bày sơ lược thành phần , chức năng các hệ cơ quan .
 Cách tiến hành :
GV: Giới thiệu mô hình hoặc hình 2.1, 2.2/ 8
HS hoạt động cá nhân: quan sát hình 2.1 và 2.2 kết hợp với tìm hiểu bản thân để trả lời 4 câu hỏi SGK / 8 .
? Cơ thể người gồm mấy phần?Kể tên các phần đó?
? Khoang ngực ngăn với khoang bụng nhờ cơ quan nào ?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng ?
HS trả lời – HS khác NX, bổ sung.
GV: xác định lại các cơ quan cơ thể trên hình.
HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin/ 8, 9.
? Thế nào là hệ cơ quan?
? Trong cơ thể người có những hệ cơ quan nào?
HS trả lời – HS khác NX, bổ sung.
GV treo bảng phụ: bảng 2 trang 9 SGK 
HS hoạt động nhón: nghiên cứu SGK , tranh ảnh , trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 trang 9 SGK ( Một nhóm 3 hệ ).
Đại diện nhóm lên ghi nội dung , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm và thông báo đáp án đúng 
- Học sinh ghi kết quả vào vở 
I. Cấu tạo cơ thể 
1. Các phần cơ thể 
 - Da bao bọc toàn bộ cơ thể 
 - Cơ thể gồm 3 phần : đầu , thân và tay chân 
 - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng 
2. Các hệ cơ quan 
HỆ CƠ QUAN
CÁC CƠ QUAN TRONG TỪNG HỆ CƠ QUAN
CHỨC NĂNG CỦA HỆ CƠ QUAN
Hệ vận động
Cơ , xương 
Vận động cơ thể 
Hệ tiêu hoá
Miệng , ống tiêu hoá , tuyến tiêu hoá 
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể 
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch 
Vận chuyển chất dinh dưỡng , oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải , khí cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài tiết .
Hệ hô hấp
Mũi , khí quản , phế quản , 2 lá phổi 
Thực hiện trao đổi khí cacbonic và khí oxi giữa cơ thể với môi trường 
Hệ bài tiết
Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái 
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài 
Hệ thần kinh
Não , tuỷ sống , dây thần kinh , hạch thần kinh 
Điều hoà , điều khiển hoạt động của cơ thể .
GV: Giới thiệu thêm về hệ nội tiết, hệ sinh dục, các giác quan.
Hoạt động 2 : Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan 
Mục tiêu : Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết 
Cách tiến hành :
GV treo và giới thiệu hình 2.3/9 & treo bảng phụ các câu hỏi.
HS hoạt động nhóm: đọc thông tin SGK/9, 10. quan sát hình 2.3/9 và thảo luận nhóm: ( Mỗi nhóm 2 câu ).
? Phân tích khi chạy các hệ cơ quan hoạt động như thế nào ?
? Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào ? Cho ví dụ ?
? Mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gí ?
? Lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích ?
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
GV Phân tích lại mối liên hệ trên hình 2.3/9 và bổ sung một số thông tin. 
+ Điều hoà hoạt động đều là phản xạ 
+ Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm → trung ương thần kinh → cơ quan phản ứng trả lời kích thích .
+ Kích thích từ môi trường → cơ quan thụ cảm → tuyến nội tiết tiết hoocmôn → cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động.
HS vận dụng để giải thích một số hiện tượng : thấy mưa chạy đi trú , khi đi thi hay hồi hộp .
HS tự ghi nội dung
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan 
- Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động .
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch .
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 
? Treo bảng phụ: Nối ( 1.c, 2.a, 3.d, 4.b )
Cột A
Cột B
1. Cơ thể người được chia thành ....
2. Khoang ngực gồm .
3. Khoang bụng gồm ..
4. Khoang ngực và khoang bụng được ngăn bởi 
a. Tim, phổi.
b. Cơ hoành.
c. Đầu, thân, tay chân.
d. Dạ dày, ruột, gan, thận.
? Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan ? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ?
? Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào ?
? Nêu ví dụ phân tích vai trò của hệ thần kinh và thể dịch, trong sự điều hòa các hoạt động của cơ thể?
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK/10 
- Giải thích hiện tượng : đạp xe , đá bóng , chơi cờ để chứng minh vai trò của HTK.
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật ở SH 6.
- Hoàn thành bảng 2/ 9 vào cở bài tập.
- Kẻ bảng 3/ 11 vào vở bài tập.
D / RUÙT KINH NGHIEÄM 

File đính kèm:

  • doctiet 2.doc
Giáo án liên quan