Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 2: Cấu tạo cơ thể người - Đặng Thị Hưng
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
· Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên:
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Bảng phụ sau :
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường
Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan
Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống
Tuần : 1 Ngày : CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết :2 BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải . 2 / Giáo viên: Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể Bảng phụ sau : Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Cách tiến hành: Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6. GV nhận xét – bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan Cách tiến hành: Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì? Dưới da là các cơ quan nào? Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? GV treo bảng phụ GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng GV nhận xét – bổ sung Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan Mục tiêu : HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan Cách tiến hành: GV cho HS đọc thông tin SGK Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế? GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hiønh 2.3 GV nhận xét – bổ sung Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch HS quan sát tranh và mô hình HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người Các HS khác theo dõi và nhận xét : Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành Khoang ngực chứa tim, phổi Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản Da – Bảo vệ cơ thể Cơ và xương => Hệ vận động Khoang ngực và khoang bụng HS thảo luận nhóm và điền bảng Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung Đọc thông tin SGK Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu. Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch I/ Cấu tạo: Các phần cơ thể: Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng Các hệ cơ quan: Bảng 2 SGK II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan : Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch IV/ CỦNG CỐ: Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày V/ DẶN DÒ: Học thuộc ghi nhớ Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật Chuẩn bị bài: “ Tế bào” Người soạn: Đặng thị Hưng Trường THCS Quang Lãng
File đính kèm:
- GIAO AN SINH 8 TIET 2 HOT.doc