Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 19: Kiểm tra một tiết - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu bài học :

1. Mục đích kiểm tra:

- Đánh giá kết quả học tập của HS qua các chương khái quát về cơ thể người, sự vận động của cơ thể, tuần hoàn

-Phát hiện ra những mặt đã và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, tìm ra những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS. Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.

-Điều chỉnh qua kiểm tra: GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương pháp), giải quyết những khó khăn, thúc đẩy quá trình học tập của HS.

2. Kiến thức:

- Khái quát về cơ thể người: Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.

-Sự vận động của cơ thể: Nêu được khái niệm khớp xương, đặc điểm của các loại khớp. Đề ra biện pháp vệ sinh hệ vận động. Giải thích hiện tượng thực tế vì sao xương gãy liền lại được.

-Tuần hoàn: Nêu các nguyên tắc truyền máu, chứng minh cấu tạo tim phù hợp với chức năng và giải thích được nguyên nhân tim làm việc suốt đời mà không bị mệt.

3. Kĩ năng : Làm bài, phân tích, so sánh

4. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, tự giác làm bài

5. Đối tượng: Học sinh trung bình khá. Mức điểm 250

II. Hình thức kiểm tra: tự luận 100%

III. Ma trận:

1. Xác định nội dung đề kiểm tra - lập ma trận đề kiểm tra

Chủ đề

 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao

Chủ đề 1

Khái quát về cơ thể người (5 tiết) Mô tả các thành phần cấu tạo của chất tế bào phù hợp với chức năng

 20% = 50 điểm 100 % = 50 điểm

Chủ đề 2

Sự vận động của cơ thể (5 tiết) Nêu khái niệm khớp xương, đặc điểm các loại khớp Đề ra biện pháp vệ sinh hệ vận động.

 Giải thích nguyên nhân xương gãy liền lại được

40% = 100 điểm 50 % = 50 điểm 37.5 % =37.5 điểm 12.5% =12.5 điểm

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 19: Kiểm tra một tiết - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở ngại trong quá trình học tập của HS. Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.
-Điều chỉnh qua kiểm tra: GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương pháp), giải quyết những khó khăn, thúc đẩy quá trình học tập của HS. 
2. Kiến thức: 
- Khái quát về cơ thể người: Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. 
-Sự vận động của cơ thể: Nêu được khái niệm khớp xương, đặc điểm của các loại khớp. Đề ra biện pháp vệ sinh hệ vận động. Giải thích hiện tượng thực tế vì sao xương gãy liền lại được.
-Tuần hoàn: Nêu các nguyên tắc truyền máu, chứng minh cấu tạo tim phù hợp với chức năng và giải thích được nguyên nhân tim làm việc suốt đời mà không bị mệt.
3. Kĩ năng : Làm bài, phân tích, so sánh
4. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, tự giác làm bài 
5. Đối tượng: Học sinh trung bình khá. Mức điểm 250
II. Hình thức kiểm tra: tự luận 100% 
III. Ma trận:
1. Xác định nội dung đề kiểm tra - lập ma trận đề kiểm tra
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chủ đề 1
Khái quát về cơ thể người (5 tiết) 
Mô tả các thành phần cấu tạo của chất tế bào phù hợp với chức năng
 20% = 50 điểm
100 % = 50 điểm 
Chủ đề 2
Sự vận động của cơ thể (5 tiết)
Nêu khái niệm khớp xương, đặc điểm các loại khớp
Đề ra biện pháp vệ sinh hệ vận động. 
Giải thích nguyên nhân xương gãy liền lại được
40% = 100 điểm
50 % = 50 điểm
37.5 % =37.5 điểm
12.5% =12.5 điểm
Chủ đề 3
Tuần hoàn 
(7 tiết)
Nêu các nguyên tắc truyền máu
-Chứng minh cấu tạo tim phù hợp với chức năng.
-Giải thích được nguyên nhân tim làm việc suốt đời mà không bị mệt
40% = 100 điểm
25% = 25 điểm
75% = 75 điểm
Tổng số điểm 250 
Tổng số câu
 50 % = 125 điểm
Tổng số câu 
3
30 % =75 điểm
Tổng số câu 
1
 15 % =37.5 điểm 
Tổng số câu 
1a
5 % = 12.5 điểm 
Tổng số câu 
1b
2. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Câu 1 (50điểm): Mô tả các thành phần cấu tạo của chất tế bào và chức năng của chúng.
Câu 2 (50điểm): Nêu khái niệm khớp xương. Trình bày đặc điểm các loại khớp.
Câu 3 (25điểm): Nêu các nguyên tắc truyền máu.
Câu 4 (75điểm): 
 a.Chứng minh cấu tạo tim phù hợp với chức năng. (54điểm)
 b.Giải thích vì sao tim làm việc suốt đời mà không bị mệt. (21điểm)
Câu 5 (50điểm): 
 a. Liệt kê các biện pháp vệ sinh hệ vận động. (37.5điểm)
 b.Em hãy giải thích nguyên nhân xương bị gãy mà liền lại được. (12.5điểm) 
IV. Hướng dẫn chấm: 
1. Viết hướng dẫn chấm cho đề kiểm tra
Câu 1 (50điểm): Mô tả các thành phần cấu tạo của chất tế bào và chức năng của chúng.
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao
Trung bình
Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu biết
Mô tả đúng và đủ chức năng chất tế bào, 5 bào quan và chức năng 
Mô tả đúng và đủ chức năng chất tế bào, 3 bào quan và chức năng
Mô tả đúng và đủ chức năng chất tế bào, 2-3 bào quan và chức năng nhưng có thể bị nhầm lẫn
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối.
Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.
Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót.
Điểm số
Từ 45 đến 50 điểm
Từ 35 đến dưới 45 điểm
 Dưới 35 điểm
Câu 2 (50điểm): Nêu khái niệm khớp xương. Trình bày đặc điểm các loại khớp.
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao
Trung bình
Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu biết
Nêu đúng khái niệm và đủ đặc điểm các loại khớp, ví dụ. 
Nêu đúng khái niệm và thiếu 1 loại khớp, ví dụ chưa đủ.
Nêu đúng khái niệm và tên các khớp, đặc điểm còn sai sót, không có ví dụ.
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối.
Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.
Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót.
Điểm số
Từ 45 đến 50 điểm
Từ 35 đến dưới 45 điểm
 Dưới 35 điểm
Câu 3 (25điểm): Nêu các nguyên tắc truyền máu.
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao
Trung bình
Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu biết
Nêu đúng và đủ 2 nguyên tắc. 
Nêu đúng, chưa đủ 2 nguyên tắc. 
Nêu thiếu, sai vài chi tiết
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối.
Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.
Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót.
Điểm số
Từ 20 đến 25 điểm
Từ 17 đến dưới 20 điểm
 Dưới 17 điểm
Câu 4 (75điểm): a.Chứng minh cấu tạo tim phù hợp với chức năng. (54điểm)
 b.Giải thích vì sao tim làm việc suốt đời mà không bị mệt. (21điểm)
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao
Trung bình
Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu biết
-Chứng minh đúng, đủ 6 đặc điểm về cấu tạo của tim phù hợp chức năng .
-Giải thích đúng nguyên nhân tim làm việc không bị mệt.
-Chứng minh đúng, đủ 4 đặc điểm về cấu tạo của tim phù hợp chức năng.
-Giải thích đúng nguyên nhân tim làm việc không bị mệt nhưng chưa đủ.
-Chứng minh đúng, đủ 2-3 đặc điểm về cấu tạo phù hợp chức năng sơ sài hoặc có thể sai sót.
-Giải thích chưa đủ, còn nhầm lẫn một số chi tiết
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối.
Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.
Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót.
Điểm số
Từ 67 đến 75 điểm
Từ 55 đến dưới 67 điểm
 Dưới 55 điểm
Câu 5 (50điểm): 
 a. Liệt kê các biện pháp vệ sinh hệ vận động. (37.5điểm)
 b.Em hãy giải thích nguyên nhân xương bị gãy mà liền lại được. (12.5điểm) 
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao
Trung bình
Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu biết
- Nêu đúng và đủ 2 biện pháp vệ sinh hệ vận động
-Giải thích được nguyên nhân do sự phân chia của tế bào ở màng xương.
- Nêu đúng và chưa đủ 2 biện pháp vệ sinh hệ vận động
- Giải thích đúng, chưa đủ nguyên nhân liên quan đến phân chia của tế bào ở màng xương.
- Nêu chưa đúng và thiếu chi tiết
- Giải thích chưa rõ ràng nguyên nhân liên quan đến chia của tế bào ở màng xương.
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối.
Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.
Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót.
Điểm số
Từ 40 đến 50 điểm
Từ 35 đến dưới 40 điểm
 Dưới 35 điểm
2. Viết biểu điểm cho đề kiểm tra 
Câu 1
50 điểm
Chất tế bào:Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
+Lưới nội chất :Tổng hợp và nận chuyển các chất
+Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin
+Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
+Bộ máy gôngi :Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
+Trung thể:Tham gia quá trình phân chia tế bào
10 điểm 
 8 điểm
 8 điểm
 8 điểm
 8 điểm 
 8 điểm
Câu 2
50 điểm
-Khớp xương: Là nơi tiếp giáp của hai đầu xương 
-Khớp động: Cử động dễ dàng, ví dụ ở cổ tay. 
-Khớp bán động: Hạn chế cử động, ví dụ ở cột sống. 
-Khớp bất động: Không cử động được, ví dụ ở hộp sọ.
12.5 điểm
12.5 điểm
12.5 điểm
12.5 điểm
Câu 3
25 điểm
-Lựa chọn nhóm máu phù hợp: hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận. 
-Truyền từ từ, máu không có mầm bệnh
15 điểm
10 điểm
Câu 4
75 điểm
a.
 Cấu tạo tim liên quan với chức năng
-Cấu tạo ngoài: 
 +Có màng bao bọc để bảo vệ tim
 +Các mạch máu quanh tim nuôi dưỡng các tế bào. 
 +Lớp dịch giúp tim hoạt động dễ dàng
- Cấu tạo trong: 
+Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ do nó phải co bóp, đẩy máu tới phổi và đi khắp cơ thể.
+Tâm thất trái có thành cơ dày nhất do nó đẩy máu tới các cơ quan để cung cấp kịp thời các chất dinh dưỡng, khí oxi cho cho cơ thể.
+Giữa tâm nhĩ và tâm thất, giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo một chiều. 
54 điểm
1 điểm
5 điểm
5điểm
5 điểm
1 điểm
12 điểm
13 điểm
12 điểm
 b.
 Tim làm việc suốt đời mà không bị mệt
-Chu kì tim gồm 3 pha có thời gian 0.8 s 
-Tâm nhĩ nghỉ 0.7 s, tâm thất nghỉ 0.5 s nên các cơ tim có thời gian phục hồi
21 điểm
6 điểm
15 điểm
Câu 5
50 điểm
a.
Biện pháp vệ sinh hệ vận động.
-Chống cong vẹo cột sống: Mang vác đều ở hai vai. Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn. 
-Để cơ-xương phát triển cân đối, cần phải: Thường xuyên luyện tập thể dục, lao động vừa sức, có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
37.5 điểm
18.75 điểm
18.75 điểm
b.
Nguyên nhân: Do khả năng sinh xương của lớp tế bào sinh xương nằm phía trong màng xương nên xương gãy lại liền nhờ lớp xương mới sinh bao lấy chỗ gẫy nếu cố định tốt.
12.5 điểm
3. Thống kê kết quả bài làm của HS 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8.1
8.2 
8.3 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 19.doc
Giáo án liên quan