Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu

. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

 - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.

 - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.

 

doc182 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m làm tốt.
V. DẶN DÒ:
 - Học bài.
 - Soạn bài mới.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
Ngày soạn: 16/ 11/ 2011.
Ngày dạy: 23/ 11/ 2011.
Tiết 28.
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
 - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm:
+ Các hoạt động tiêu hóa.
+ Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động.
+ Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H27.1, bảng phụ.
 2. Học sinh: kẻ phiếu học tập vào vở.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
? Vai trò của tiêu hóa đốivới cơ thể người là gì?
? Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa?
 2. Bài mới:
	- Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vào đến dạ dày chúng được tiếp tục biến đổi như thế nào?
Hoạt động 1:
CẤU TẠO DẠ DÀY
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS quan sát H27.1 và đọc thông tin, thảo luận:
? Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?
? Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hạot động tiêu hóa nào?
- HS quan sát H27.1, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít.
- Thành dạ dày có 4 lớp:
 + Lớp màng ngoài.
 + Lớp cơ: dày, khỏe gồm 3 lớp cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo.
 + Lớp dưới niêm mạc.
 + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến vị tiết ra dịch vị.
Hoạt động 2:
TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS quan sát H27.2, H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày”. 
- HS quan sát H275.23 , H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày” sau đó trình, nhận xét, bổ sung.
CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở DẠ DÀY
Biến dổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học
- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp của dạ dày
- Tuyến vị
- Các lớp cơ của dạ dày
- Hòa loãng thức ăn
- Đảo trộn thức ăn cho thấm dịch vị
Biến đổi hóa học
- Hoạt động của enzim pepsin
Enzim Pepsin
- Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn
- GV yêu cầu HS thảo luận:
? Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động các cơ quan bộ phận nào?
? Loại thức ăn G, L trong dạ dày được tiêu hóa như thế nào?
? Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
- HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Thức ăn G, L chỉ bị biến đổi về mặt lí học còn P bị biến đổi về mặt hóa học.
- Thời gian thức ăn lưu lại trong dạ dày từ 3- 6 tiếng tùy loại thức ăn.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 - ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào?
 - Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
V. DẶN DÒ:
 - Học bài.
 - Soạn bài mới.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG:
TUẦN 15:
Ngày soạn: 21/ 11/ 2011.
Ngày dạy: 29/ 11/ 2011.
Tiết 29.
Bài 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
 - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm:
+ Các hoạt động tiêu hóa.
+ Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động.
+ Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H28.1, H28.2, bảng phụ.
 2. Học sinh: kẻ phiếu học tập vào vở.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
	? ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?
? Biến đổi lý học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
 2. Bài mới:
Hoạt động 1:
RUỘT NON
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận:
? Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của ruột non?
? Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các họat động tiêu hóa nào?
- HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ dày:
 + Lớp màng ngoài.
 + Lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng. 
 + Lớp dưới niêm mạc.
 + Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến ruột và chất nhày.
- Tuyến gan tiết dịch mật.
- Tuyến tụy tiết dịch tụy.
- Tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy.
Hoạt động 2:
TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS quan sát H28.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non”.
- HS quan sát H28.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nội dung ghi như phiếu học tập.
 CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở RUỘT NON
Biến dổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học
- Tiết dịch
- Muối mật tách lipít thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương
- Tuyến gan, tuyến ruột
- Các lớp cơ của dạ dày
- Thức ăn hòa loãng, trộn đều với dịch
- Phân nhỏ thức ăn
Biến đổi hóa học
- Tinh bột, prôtêin chịu tác dụng của enzim
- Lipít chịu tác dụng của dịch mật và enzim
- Tuyến nước bọt
- Enzim pepsin, tripsin
- Muối mật, lipaza
- Biến đổi tinh bột thành đường đơn
- Prôtêin thành axitamin
- Lipit thành glyêrin và axít béo
- GV yêu cầu HS thảo luận:
? Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào?
? Sự biến đổi ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào?
? Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì?
- HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Thức ăn G, L, P bị biến đổi về mặt hóa học thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
 - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
V. DẶN DÒ:
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Học bài.
 - Soạn bài mới.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
Ngày soạn: 23/ 11/ 2011.
Ngày dạy: 01/ 12/ 2011.
Tiết 30.
Bài 29: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
 - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.
 - HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào.
 - HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất.
 - HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa. 
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H27.1, bảng phụ.
 2. Học sinh: Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
? Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
? Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
 2. Bài mới:
Hoạt động 1:
HẤP THỤ DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận:
? Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó?
? Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
- HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng:
 + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp.
 + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ.
 + Mạng lưới mao mạch dày đặc.
 + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2.
Hoạt động 2:
CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN, HẤP THỤ CÁC CHẤT 
VÀ VAI TRÒ CỦA GAN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ”.
- HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung.
 CÁC CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT DINH DƯỠNG
Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo máu
Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo bạch huyết
- Đường
- Axit béo, glyxêrin
- Axit amin
- Các vitamin tn trong nước
- Các muối khoáng, nước
- Lipit: các giọt lipit đã được nhũ tương hóa
- Các Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K 
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
- HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim:
 + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit
 + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit
 - Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc.
Hoạt động 3:
THẢI PHÂN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
? Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
- HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung.
- Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể.
- Thải phân.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
 - Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột?
V. DẶN DÒ:
 - Đọc “Em có biết”.
 - Học bài.
 - Soạn bài mới.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
DUYỆT CỦA TỔ T

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 8.doc
Giáo án liên quan