Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 10: Hoạt động của cơ - Năm học 2007-2008
I.Mục tiêu: -Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động & di chuyển.
-Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ & nêu được các biện pháp chống mỏi cơ.
-Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụngvào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao & lao động vừa sức.
II.Thông tin bổ sung:
-Khi được cung cấp ôxi, 1 phần axitlactic bị ôxi hoá tạo ra năng lượng. Năng lượng tổng hợp phần axit lactic còn lại=> glicôgen & tổng hợp ATP.
-Chỉ 20-40% năng lượng từ các phản ứng hoá học được cơ sử dụngvào hoạt động co cơ. Phần còn lại biến thành nhiệt năng đảm bảo cân bằng thân nhiệt.
III.Chuẩn bị: -Sơ đồ H10.1 SGK -Bảng phụ.
IV.Các hoạt động dạy & học:
A.Kiểm tra: 15phút.
Câu 1: Chọn các từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau:(2,5 đ).
-Cấu tạo bắp cơ: + Ngoài là màng liên kết hai đầu thon, có gân, phần bụng phình to.
+ Bên trong có sợi cơ tập trung thành bó cơ.
-Tế bào cơ gồm nhiều: tơ cơ.
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất tạo đĩa tối.
+ Tơ cơ mảnh: trơn tạo đĩa sáng.
-Đơn vị cấu trúc gồm: đĩa tối ở giữa & 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu
Câu 2: (2,5đ): Hãy ghép các chữ cái(a, b, c)với các số (1, 2, 3)sao cho phù hợp:
Các phần của xương Chức năng Trả lời
1.Sụn đầu xương
2.Sụn tăng trưởng
3.Tuỷ xương
4.Mô xương xốp
5.Mô xương cứng a.Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già.
b.Giảm ma sát trong khớp xương .
c.Xương dài ra.
d.Chịu lực, đảm bảo vững chắc.
e.Phân tán lực tác động, tạo ô chứa tuỷ. 1.b
2.c
3.a
4.e
5.d
Câu 3(5đ): Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
Đáp án câu 3: Tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ. Hai loại tơ cơ dày & tơ cơ mảnh xếp xen kẽ theo chièu dọc; tơ cơ mảnh trơn, tơ cơ dày cơ mấu sinh chất. Khi cơ co thì tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
B.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của cơ & nghiên cứu công của cơ:
+ Mục tiêu:HS hiểu được hoạt động của cơ, biết cách tính công cơ:
Soạn: 09/10/07 Dạy:11/10/07 Tiết10 Bài10. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I.Mục tiêu: -Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động & di chuyển. -Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ & nêu được các biện pháp chống mỏi cơ. -Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụngvào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao & lao động vừa sức. II.Thông tin bổ sung: -Khi được cung cấp ôxi, 1 phần axitlactic bị ôxi hoá tạo ra năng lượng. Năng lượng tổng hợp phần axit lactic còn lại=> glicôgen & tổng hợp ATP. -Chỉ 20-40% năng lượng từ các phản ứng hoá học được cơ sử dụngvào hoạt động co cơ. Phần còn lại biến thành nhiệt năng đảm bảo cân bằng thân nhiệt. III.Chuẩn bị: -Sơ đồ H10.1 SGK -Bảng phụ. IV.Các hoạt động dạy & học: A.Kiểm tra: 15phút. Câu 1: Chọn các từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau:(2,5 đ). -Cấu tạo bắp cơ: + Ngoài là màng liên kết hai đầu thon, có gân, phần bụng phình to. + Bên trong có sợi cơ tập trung thành bó cơ. -Tế bào cơ gồm nhiều: tơ cơ. + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất tạo đĩa tối. + Tơ cơ mảnh: trơn tạo đĩa sáng. -Đơn vị cấu trúc gồm: đĩa tối ở giữa & 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu Câu 2: (2,5đ): Hãy ghép các chữ cái(a, b, c)với các số (1, 2, 3)sao cho phù hợp: Các phần của xương Chức năng Trả lời 1.Sụn đầu xương 2.Sụn tăng trưởng 3.Tuỷ xương 4.Mô xương xốp 5.Mô xương cứng a.Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già. b.Giảm ma sát trong khớp xương . c.Xương dài ra. d.Chịu lực, đảm bảo vững chắc. e.Phân tán lực tác động, tạo ô chứa tuỷ. 1.b 2.c 3.a 4.e 5.d Câu 3(5đ): Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? Đáp án câu 3: Tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ. Hai loại tơ cơ dày & tơ cơ mảnh xếp xen kẽ theo chièu dọc; tơ cơ mảnh trơn, tơ cơ dày cơ mấu sinh chất. Khi cơ co thì tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại. B.Tiến trình bài giảng: à Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của cơ & nghiên cứu công của cơ: + Mục tiêu:HS hiểu được hoạt động của cơ, biết cách tính công cơ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS +H1:Từ BT trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ- lực & cơ co? +H2:Thế nào là công của cơ? +H3:Làm thế nào để tính được công của cơ? +H4: Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào? -Gv yêu cầu HS nêu được : 1.Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hoặc mang vác vật. 2.Cơ co để nâng vật di chuyển được 1 độ dài=> cơ sinhra 1 công. 3.A= F.S 4.Cơ co phụ thuộc: + Trạng thái TK + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật. -GV: Khi trạng thái TK thoải mái, khối lượng & nhịp co cơ thích hợp =>sinh công A lớn. -HS làm việc cá nhân hoàn thành mục SGK. -1 vài HS đọc kết quả -Các HS khác bổ sung. -HS trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi . -Đại diện HS trả lời Tiểu kết: -Khi cơ co tạo ra 1 lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công (A= F.S). -Công của cơ phụ thuộc váo các yếu tố: Trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật. à Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ: +Mục tiêu:HS chỉ rõ nguyên nhân sự mỏi cơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Nguyên nhân: -GV đặt vấn đề: Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị thì có hiện tượng ntn? -HS trả lời =>GV chốt lại:(hoàn thành kết quả bảng 10.1) 1.Khối lượng thích hợp => công lớn 2.Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì biên độ co cơ giảm => ngừng hẳn 3.Cảm giác mệt, thở gấp do cơ hoạt động lâu 4.Gọi là sự mỏi cơ +H:Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ? -Gv nhận xét & kết luận: -HS suy nghĩ trả lời -HS thực hiện lệnh SGK/34.Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi -đại diện HS báo cáo -Các nhóm khác bổ sung. -HS trả lời câu hỏi=> Các HS khác bổ sung à Tiểu kết: *Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng & lâu=> biên độ cơ giảm dần rồi ngừng hẳn. *Nguyên nhân của sự mỏi cơ: -Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu. -Năng lượng cung cấp ít. -Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ, đầu độc cơ làm cơ mỏi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2/Biện pháp chống mỏi cơ: +H: mỏi cơ có ảnh hưởng ntn đến sức khoẻ & lao động? +H: làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động & học tập có kết quả? +H:Khi bị mỏi cơ em cần làm gì? -Gv nhận xét câu trả lời của HS & kết luận: -HS liên hệ thực tế, Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi . -Đại diện nhóm báo cáo -Các nhóm khác bổ sung à Tiểu kết: -Hít thở sâu. -Xoa bóp cơ, uống nước đường. -Cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lí. à Hoạt động 3: Nên rèn luyện cơ ntn? +Mục tiêu: HS có biện pháp rèn luyện để giúp cơ hoạt động tốt Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Gv: Thường xuyên chơi thể thao, luyện tập thể dục vừa sức=> cơ phát triển tốt, lao động & học tập có hiệu quả. +Mổi em nên chọn cho mình 1 hình thức luyện tập phù hợp để có cơ khoẻ -HS Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi mục SGK/35. --Đại diện nhóm báo cáo -Thảo luận tập thể . à Tiểu kết: Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức để: + Tăng thể tích cơ (cơ phát triển). + Tăng lực co cơ=> hoạt động tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp có hiệu quả=> tinh thần sảng khoái => lao động, học tập có hiệu quả cao. C.Củng cố- kiểm tra đánh giá: -HS đọc kết luận cuối bài SGK. -Câu hỏi kiểm tra: 1/Công của cơ là gì? 2/Nguyên nhân của sự mỏi cơ & biện pháp chống mỏi cơ? 3/Nguồn năng lượng cung cấp cho cơ là: a.Ôxi hoá không khí c.chất dinh dưỡng trong xương b.Máu *d.Sự ôxi hoá chất dinh dưỡng trong cơ. 4/Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là: a.Cơ thể không được cung cấp đủ ôxi *c. a & b đúng b.Sự tích tụ axit lactic trong cơ. d. a & b sai D.Dặn dò: -Học bài, trả lời các câu hỏi vào vở bài tập -Đọc mục “Em có biết”. -Chuẩn bị: Kẻ bảng trang 38 vào vở.
File đính kèm:
- giao an sinh 8 cuc chuan.doc