Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2008-2009
Tiết 2 Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Hướng dẫn hs tự xác định được tên, vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Chứng minh được tính thống nhất trong hoạt động của các cơ quan trong cơ thể người.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức
Rèn tư duy tổng hợp lô gíc, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan quan trọng
II. Phương tiện
1. Gvchuẩn bị:
Tranh hệ cơ quan của thú ; hệ cơ quan của người
Mô hình tháo lắp các hệ cơ quan , sơ đồ phóng to hình 2.3 (SGK) ; bảng phụ ; phiếu học tập.
2 HS chuẩn bị: Kẻ bảng 2 sgk ; ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú
III. Hoạt động dạy học :
.1. ổn định tổ chức(1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
?Hãy cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh
?Nêu những p2 cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
3. Bài mới
a. Mở bài:(1 phút)
Trong chương trình SH8 chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp
Vì vậy bài học hôm nay sẽ tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người.
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.(20 phút)
I - CẤU TẠO
Mục tiêu : HS chỉ rõ được các phần của cơ thể xác định được 1 số cơ quan trên mô hình
Trình bày sơ lượcthành phần, chức năng các hệ cơ quan
1. Các phần cơ thể
Gv treo tranh 1,2 SGK phóng to lên bảng, yêu cầu hs
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ?
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk
Gv nêu câu hỏi :
? Cơ thể chúng ta được bao bọcbằng cơ quan nào ? Chức năng chính của cơ quan này là gì ?
- Gv tổng kết ý đúng của các nhóm và thông báo ý đúng
Hs nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan.
Hs quan sát tranh, hình thảo luậnnhóm hoàn thành câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung góp ý
Hs nắm được :
=>Da bao bọc toàn bộ cơ thể
Cơ thể gồm 3 phần : đầu, thân, tay chân
Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng
Khoang bụng: chứa ruột ,dạ dày,gan, thận, bóng đái .
Khoang ngực: Chứa tim, phổi
2. Các hệ cơ quan
Gv giới thiệu theo nội dung thông tin sgk; tên một số hệ cơ quan trong cơ thể người
Gv treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu hs hoàn thành cột 2 vào bảng
Gv ghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp án đúng
Phát phiếu học tập :
Xác định chức phận của từng hệ cơ quan qua sắp xếp các ý giữa hệ cơ quan và chức năng cho tương ứng trong bảng sau?
Hs nghiên cứu sgk tranh vẽ ; liên hệ thực tế bản thân; kết hợp với kiến thức của Đv hoàn thành cột 2 theo nhóm
Đại diện các nhóm lên ghi nội dung,nhóm khác bổ sung
Các nhóm làm phiếu bài tập
Một số nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án
nh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải. - Vai trò của tim và hệ mạch : + Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch. + Hệ mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim. - Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể. Hoạt động 2: (15phút) Lưu thông bạch huyết *Mục tiêu : HS chỉ ra được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân chuyển môi trường trong và tham gia bảo vệ cơ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả lời câu hỏi : - Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? (phân hệ) - Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở vùng nào của cơ thể ? - Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm những thành phần nào ? - Lưu ý HS : + Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất bạch cầu. + Tĩnh mạch bạch huyết. - Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều qua thành phần nào ? - Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ? - Hệ bạch huyết có vai trò gì ? - GV giảng thêm : bạch huyết có thành phần tương tự huyết tương không chứa hồng cầu. Bạch cầu chủ yếu là dạng limpho. - HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú thích và trả lời được : + Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. + Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể. + Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ SGK, trao đổi nhóm và trình bày trên tranh. - 1 HS đọc kết luận SGK. Tiểu kết: 1. Cấu tạo - Hệ bạch huyết gồm : phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. + Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể. + Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - Mỗi phân hệ đều gồm thành phần : + Mao mạch bạch huyết. + Mạch bạch huyết + Hạch bạch huyết + ống bạch huyết + Tĩnh mạch máu 2. Đường đi - Đường đi của bạch huyết. bắt dầu từ các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết nhỏ, tới hạch bạch huyết, tới mạch bạch huyết lớn, tới ống bạch huyết, tới tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn) và tới tim. - Vai trò : cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. IV. Củng cố - đánh giá(4phút) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : Câu 1 : Hệ tuần hoàn gồm : a. Động mạch, tĩnh mạch và tim. b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch. c. Tim và hệ mạch. Câu 2 : Máu lưu chuyển trong cơ thể là do : a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. d. Chỉ a và b. e. Cả a, b, c. Câu 3 : Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là : a. Mao mạch bạch huyết b. Các cơ quan trong cơ thể c. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể. Câu 1 2 3 Đáp án c a a V. Hướng dẫn về nhà (1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang. - Kẻ bảng 17.1 vào vở. Ngày soạn: 20/10/2008 Ngày giảng: 22/10/2008 Tiết 17 Bài 17: Tim và mạch máu I. mục tiêu. 1. Kiến thức : - HS xác định trên tranh hay mô hình cấu tạo ngoài và trong của tim. - Phân biệt được các loại mạch mạch máu. - Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co giãn tim. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ : Bảo vệ hệ tim mạch II. phương tiện : 1. GV chuẩn bị : - Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2. - Mô hình động cấu tạo tim người. - Bảng phụ: kẻ sẵn bảng 17.1. 2. HS chuẩn bị : Ôn tập kiến thức cũ III. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu. - Hệ tuần hoàn bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò? Gợi ý trả lời: Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm: - Tim Nửa phải Tâm nhĩ phải Tâm thất phải Nửa trái Tâm nhĩ trái Tâm thất trái - Hệ mạch Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết gồm: - Phân hệ lớn Mao mạch bạch huyết Hạch bạch huyết Mạch bạch huyết ống bạch huyết - Phân hệ nhỏ Mao mạch bạch huyết Hạch bạch huyết Mạch bạch huyết ống bạch huyết 3. Bài mới a) Mở bài: Tim có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trò ‘bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn của mình. b) Nội dung: Hoạt động 1 : Cấu tạo tim *Mục tiêu : Chỉ ra các ngăn tim, kthành cơ tim, van tim. Cấu tạo phù hợp với chức năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 và trả lời câu hỏi : - Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngoài của tim ? - GV bổ sung cấu tạo màng tim. - Cho HS quan sát H 16.1 hoặc mô hình cấu tạo trong của tim để + Xác định các ngăn tim - Dựa vào kiến thức cũ và quan sát H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng 17.1 ? - GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn để HS lên bảng hoàn thành. - GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo trong của tim để kiểm chứng. -Hướng dẫn HS căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu bơm qua, dự đoán ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất. - GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo trong của tim để kiểm chứng xem dự đoán của mình đúng hay sai. - HS quan sát các van tim. - HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo ngoài của tim. - 1 HS lên trình bày trên tranh và mô hình. - Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS dự đoán, thống nhất đáp án. - HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Rút ra kết luận. - HS quan sát. Tiểu kết: 1. Cấu tạo ngoài - Vị trí, hình dạng - Màng tim : bao bọc bên ngoài tim (mô liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng. - Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim. 2. Cấu tạo trong - Tim có 4 ngăn - Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải. - Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. Đáp án bảng 17.1 ; Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn nhỏ Tâm thất phải co Vòng tuân hoàn lớn Hoạt động 2 : Cấu tạo mạch máu *Mục tiêu : Chỉ ra được đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng loại mạch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho biết : - Có những loại mạch máu nào ? - So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ? - Hoàn thành phiếu học tập. - GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 để hoàn thành kết quả đúng vào bảng. - Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2 SGK để trả lời câu hỏi : - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. - Sự khác biệt giữa các loại mạch : Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích Động mạch - Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. - Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. - Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp. - Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim *Mục tiêu : HS nắm được và trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn của tim. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và trả lời câu hỏi : - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ? - Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ? - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? - Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ? - Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS đọc kết luận SGK. Tiểu kết: - Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s + Pha co tâm nhĩ : 0,1s. + Pha co tâm thất : 0,3s. + Pha dãn chung : 0,4s. - 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim). IV. Củng cố đánh giá GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập. - Ôn tập 3 chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 22/10/2008 Ngày giảng: 24/10/2008 Tiết 18 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch Vệ sinh hệ tuần hoàn I. mục tiêu. 1. Kiến thức : - HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. 2. Kĩ năng : Thu thập thông tin từ tranh hình, tư duy khái quát hoá. 3. Thái độ : - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. II. Phương tiện 1. GV chuẩn bị : - Tranh phóng to các hình 18.1; 18.2. 2. HS chuẩn bị : Ôn lại kiến thức cũ III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : .................. 2. Kiểm tra bài cũ: GV treo tranh câm hình 17-1 SGK gọi HS lên điền chú thích GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a) Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch. b) Nội dung: Hoạt động 1 : Sự vận chuyển máu qua hệ mạch *Mục tiêu : HS hiểu và trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , quan sát H 18.1 ; 18.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : - Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ? Cụ thể như thế nào ? - Huyết áp
File đính kèm:
- GA Sinh 8 HK I Soan Theo TKBG.doc