Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2008-2009

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

 - HS nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học

 - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn

B. Phương pháp:

 Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

C. Chuẩn bị:

 GV: Tranh hình 1.1-3 SGK, bảng phụ

 HS: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập

D. Tiến trình lên lớp:

 I. ổn định: (1) 8A.; 8B.

 II. Bài cũ: (5)

 ? Em hãy kể những phân môn sinh học đã được học ở các lớp trước.

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề: (1)

 Kết thúc chương trình sinh học 7, chúng ta đã có những hiểu biết nhất định về thế giới ĐV và cũng biết rằng: Con người là ĐV thuộc lớp Thú nhưng ở bậc thang tiến hoá nhất. Trong chương trình sinh học 8, chúng ta sẽ tìm hiểu những điều bí ẩn trong chính bản thân chúng ta. Để khởi đầu cho cuộc tìm hiểu này, chúng ta bắt đầu bài mở đầu.

 2, Triển trai bài:

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

14

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 HĐ 1:

- GV phân chia lớp thành các nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí.

- HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh 1 mục 1 GSK.

- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung

- HS tìm hiểu thông tin SGK, từng hs hoàn thiện bài tập phần lệnh 2 mục 1 SGK.

- GV yêu cầu một vài hs báo cáo kết quả, hs khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại kiến thức.

HĐ 2:

- GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 1.1-3 SGK.

- HS trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK.

- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung

- GV nhận xét, kết luận.

- Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình hãy cho biết:

? Nhiệm vụ môn sinh học 8.

? Kiến thức cơ thể người liên quan với những nghành khao học noà.

HS trả lời, bổ sung

- GV kết luận.

HĐ 3:

- GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 3 SGK và dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết:

? Để học tốt môn sinh học 8 chúng ta phải vận dụng phương pháp nào.

- HS trả lời, bổ sung

- GV nhận xét, kết luận I. Vị trí của con người trong tự nhiên.

 

 

- Người là động vật thuộc lớp thú, đặc điểm phân biệt người với động vật là:

+ Sự phân hoá bộ xương phù hợp với chức năng lao động.

+ Lao động có mục đích.

+ Có tư duy, tiếng nói và chữ viết.

+ Biết dùng lửa.

+ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.

 

 

- Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.

- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều nghành khoa học như: Y học, thể thao, hội hoạ.

 

 

III. Phương pháp học môn học cơ thể người và vệ sinh.

- Phương pháp học tập phù hợp với môn học là kết hợp nhiều phương pháp như: quan sát, thí nghiệm, thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan trở về tim
+ Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch
2. Vai trò của hệ tuần hoàn:
- Tim làm nhiệm vụ co bóp và tạo lực đẩy để đẩy máu.
- Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến tế bào và từ tế bào trở về tim 
* Có 2 vòng tuần hoàn.
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái " Cơ quan (theo ĐMC) " trở về tâm nhĩ phải.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải " phổi (theo ĐMP) " trở về tâm nhỉ trái.
- Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn.
II. Lưu thông bạch huyết.
1. Cấu tạo hệ bạch huyết.
- Hệ bach huyết gồm:
+ Mao mạch bạch huyết
+ Mạch bạch huyết
+ Tỉnh mạch máu
+ Hạch bạch huyết
+ ống mao mạch tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
2. Vai trò của hệ bạch huyết.
- Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nữa trên bên phải cơ thể đổ vào tĩnh mạch máu.
- Phân hệ bạch huyết lớn: thu bạc huyết ở phần còn lại cơ thể.
- Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu, thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK 
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
	GV treo tranh sơ đồ tuần hoàn máu và bạch huyết, yêu cầu HS trình bày cấu tạo.
	Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài để củng cố.
 V. Dặn dò: (1’)
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
	Xem trước bài mới.
g b ũ a e
Ngày soạn: 27/10/2007
Tiết 17:
Bài 17: tim và mạch máu
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong), van tim, phân biệt được các loại mạch máu. Trình bày rõ đặc điểm các pha trong 1 chu kì co dãn tim.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng tư duy, tổng hợp, tập đếm nhịp tim lúc nghĩ và khi hoạt động
 - Giáo dục cho học sinh bảo vệ tim và mạch máu trong các hoạt động, tránh làm tổn thương tim, mạch máu.
B. Phương pháp:
	Quan sát, phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: Mô hình tim, tim lợn (nếu có), tranh hình 17.2-3 SGK
 HS: Kẻ bảng 17.1 SGK và tìm hiểu bài
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’) 8A...........; 8B.............
 II. Bài cũ: (5’)
 ? Nêu vai trò của tim trong tuần hoàn máu và hệ bạch huyết.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (1’)
 Chúng ta đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp và đẩy máu. Vậy tim có cấu tạo như thế nào để đản bảo chức năng đó ?
 2. Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
10’
20’
HĐ 1: 
- GV y/c học sinh quan sát hình 17.1, mô hình và cho biết:
? Trình bày cấu tạo ngoài của tim.
- Một vài HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh hoàn thiện hình 17.1, các nhóm tìm hiểu thông tin, thảo luận để hoàn thiện bảng 17.1 và dự đoán ở SGK.
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.(Các ngăn tim, giữa tim với động mạch đều có van đảm bảo cho máu lưu thông 1 chiều).
? Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng như thế nào ? (Đẩy máu khắp cơ thể)
HĐ 2: 
- GV y/c học sinh nghiên cứu hình 17.2 SGK và hoàn thiện phiếu học tập
? Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch
? Sự khác nhau đó được giải thích như thế nào.
- Các nhóm thảo luận đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
I. Cấu tạo của tim.
1. Cấu tạo ngoài.
- Màng tim boa bọc bên ngoài tim
- Tâm thất lớn nằm ở đỉnh tim
- Đỉnh tim quay xuống dưới
2. Cấu tạo trong.
- Tim gồm 4 ngăn:
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhỉ (TTT có thành cơ dày nhất)
- Giữa tâm nhỉ với tâm thất và giữa tâm nhỉ với động mạch có van tim để máu lưu thông 1 chiều.
II. Cấu tạo mạch máu.
Nội dung
Động mạch
Tỉnh mạch
Mao mạch
1. Cấu tạo
Thành mạch
Lòng trong
Đ2 khác
2. Chức năng
 Mô liên kết 
3 lớp Mô cơ trơn Dày
 Biểu bì
Hẹp
ĐMC có nhiều động mạch nhỏ
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn
 Mô liên kết
3 lớp Mô cơ trơn
 Biểu bì
Rộng
Có van 1 chiều
Dẫn máu từ khắp cơ quan trở về tim với vận tốc và áp lực nhỏ
Một lớp biểu bì mng
Hẹp nhất
Nhỏ phân nhiều nhánh
TMC với TB
HĐ 3: 
- GV y/c học sinh quan sát sơ đồ hình 17.3, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh và câu hỏi:
? Chu kì tim gồm mấy pha.
? Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức và giải thích:
(Trung bình 75 nhịp tim/phút (chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố)
? Tại sao tim hoạt động suốt đời không biết mỏi.
III. Chu kì co dãn của tim.
- Chu kì tim gồm 3 pha:
+ Pha co tâm nhỉ (0,1s): máu từ tâm nhỉ đến tâm thất.
+ Pha co tâm thất (o,3s): máu từ tâm thất đến ĐMC.
+ Pha giãn chung (0,4s): máu được hút từ tâm nhỉ trở về tim
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ’)
- GV sử dụng câu hỏi và bài tập SGK.
 V. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ và xem trước bài mới: Vận chuyển máu qua hệ mạch.Vệ sinh hệ tuần hoàn.
g b ũ a e
Ngày soạn:29/10/2008
Tiết 18:
Bài 18: vận chuyển máu qua hệ mạch.
 Vệ sinh hệ tuần hoàn
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS ntrình bày được cơ chế vận chuyển máu và chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch.
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thu thập thông tin từ tranh, tư duy khái quát hoá vận dụng vào thực tế.
 - Giáo dục cho học sinh ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch.
B. Phương pháp:
	Quan sát, tư duy, khái quát và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 18 SGK (đĩa sự hoạt động của tim nếu có)
 HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’) 8A...........; 8B.............
 II. Bài cũ: (5’)
 ? Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (1’)
 Các thành phần cấu tạo của tim đã hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
15’
15’
HĐ 1: 
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 18.1-2 SGK
- HS các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục I SGK & câu hỏi:
? Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thi sức kheo.
? Vận tốc máu ở ĐM, TM khác nhau là do đâu.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức: 
- GV giải thích: Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là do cơ sở để rèn luyện và bảo vệ tim mạch " chúng ta tìm hiểu ở hoạt động 2
HĐ 2: 
- GV y/c học sinh tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 
? Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch.
? Trong thực tế em đã gặp người bị bệnh tim mạch chưa và như thế nào.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh tìm hiểu tiếp thông tin và bảng 18.2 SGK, rồi cho biết:
? Cần bảo vệ tim mạch như thế nào.
? Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch
? Bản thân em đã làm được chưa và đã rèn luyện như thế nào.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch.
* Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: Sức đẩy của tim, áp lực của mạch và vận tốc máu.
* Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch (Do tâm thất co huyết áp tối đa và tâm thất dãn huyết áp tối thiểu)
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch.
+ ở tỉnh mạch: Máu vận chuyển nhờ
 - Co bóp của các cơ quanh thành mạch
 - Sức hút của lồng ngực khi hít vào
 - Sức hút của tâm nhỉ khi dãn ra
 - Van 1 chiều
II. Vệ sinh hệ tim mạch.
1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch.
- Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong có hại cho hệ tim mạch:
 + Khuyết tật tim, phổi xơ
 + Mất máu hay mất nhiều, sốt cao..
 + Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
 + Luyện tập thể thao quá sức
 + Một số vi khuẩn, vi rút
2. Biện pháp bảo vệ và vệ sinh hệ tim mạch.
- Tránh các tác nhân gây hại
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ
- Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp
- Rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của hệ tim mạch và cơ thể.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
1.Khoang tròn chữ cái đứng đầu câu trả trả lời đúng trong câu sau:
 * Sự vận chuyển máu qua hệ mạch là nhờ:
	A. Sức đẩy của tim, áp lực của thành mạnh và vận tốc của máu.
	B. Sức đẩy của tim, co dãn của cơ hoành
	C. áp lực của thành mạch, vận tốc máu
	D. Cả a, b, và c
2. GV sử dụng câu hỏi 2 cuối bài.
V. Dặn dò: (2’) 
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
- Học những bài đã học
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
g b ũ a e
Ngày soạn: 03/ 11/ 2008
Tiết 19:
Bài : kiểm tra viết 1 tiết
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS củng cố, bổ sung, chính xác hoá kiến thức đã học
 - HS chỉnh lí phương pháp học tập, xây dựng ý thức học tập đúng đắn.
 - GV đánh giá trình độ, kết quả học tập chung của lớp cũng như từng cá nhân, đồng thời điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp hơn.
B. Phương pháp:
	Kiểm tra (trắc nghiệm và tự luận)
C. Chuẩn bị:
 GV: Đề kiểm tra
 HS: Học lại những bài đã học
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’) 8A...........; 8B.............
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 2. Triển khai bài:
 * Đề kiểm tra:( 41’) 
	A.Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau ?
1. Nơron có 2 tính chất cơ bản là:
A. Cảm ứng và hưng phấn
B. Co rút và dẫn truyền
C. Hưng phấn và dẫn truyền
D. Dẫn truyền và cảm ứng
2. Chức năng dẫn truyền của xung thần kinh từ trung ương đến cơ quan phản ứng là của:
	A. Nơron li tâm
	B. Nơron cảm giác
	C. Nơron hướng tâm
	D. Nơron liên lạc
Câu 2: Hãy sử dụng các từ: tâm nhỉ trái, tâm nhỉ phải, tâm thất trái , tâm thất phải điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
	A. .............................nhận máu từ TMC trên và TMC dưới đồng thời đẩy máu vào,
 tâm thất phải.
	B. .............................nhận máu từ TNP và đẩy máu vào động mạch chủ
	C. ...............................nhạn máu từ TMP và đẩy máu vào tâm thất trái
	D. ..............................nhận máu từ TNT và đảy máu vào động mạc

File đính kèm:

  • docGA sinh 8 (ki I) Chuan.doc
Giáo án liên quan