Giáo án môn Sinh học 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

 

*Mục tiêu chương:

-Kiến thức:

+ Nêu được đặc điểm cơ thể ngời.

+ Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình.Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

+ Mô tả được các thầnh phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.

+ Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.

+Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.

-Kỹ năng:Quan sát, suy luận, hoạt động nhóm.

- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khoẻ.

 

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.

- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.

Ii. Chuẩn bị:

- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).

III. Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình bài học:

1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.

- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể

*Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan.

*Tiến hành:

Hoạt động của GV&HS Nội dung

- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:

- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?

- Dưới da là cơ quan nào?

- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?

- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)

- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.

- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời:

-? Thế nào là một hệ cơ quan?

- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.

- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?

- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.

- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung Kết luận:

- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV thông báo đáp án đúng.

- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?

- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.

- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?

- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.

 I.Cấu tao:

1.Các phần cơ thể:

- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.

- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.

- Dưới da là lớp mỡ cơ và xương (hệ vận động).

- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.

+ Khoang ngực trái tim, phổi.

+Khoang bụng chứa dạ dày,ruột, gan, tuỵ thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các hệ cơ quan:

 

 

 

 

 

- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.

 

 

docx36 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp Ê SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron.
- Nghiên cứu Ê SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.
- HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
- GV đa ra đáp án đúng, hớng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2
I.Cấu tạo và chức năng của nơron:
a. cấu tạo nơron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh).
- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp.
b. Chức năng:
- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)
c. Các loại nơron:
- Nơron hớng tâm (nơron cảm giác).
- Nơron trung gian (nơron liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron vận động).
Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron
Các loại nơron
Vị trí
Chức năng
Nơron hớng tâm
(nơron cảm giác)
- Thân nằm bên ngoài TƯ thần kinh
- Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến TƯ thần kinh (thụ cảm).
Nơron trung gian
(nơron liên lạc)
- Nằm trong trung ương thần kinh.
- Liên hệ giữa các nơron.
Nơron li tâm
(nơron vận động)
- Thân nằm trong trung ương thần kinh, sợi trục
 hứơng ra cơ quan phản ứng.
- Truyền xung thần kinh từ trun ương tới cơ quan phản ứng.
? Em có nhận xét gì về hớng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hớng tâm và li tâm (Ngược chiều).
Hoạt động 2: Cung phản xạ
*Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
Biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
- Cho VD về phản xạ?
- HS lấy từ 3-5 VD
- Phản xạ là gì?
-HS trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ.
- Hiện tợng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không?
- Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá)
- Thế nào là 1 cung phản xạ?
- Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời câu hỏi:
- Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ?
- Các thành phần của cung phản xạ?
- GV nêu vai trò từng thành phần.
- GV cho HS quan sát H 6.2
- Xung thần kinh đợc dẫn truyền nh thế nào?
- Dựa vào H 6.2, lu ý đờng dẫn truyền để trả lời:
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại?
- Bằng cách nào trung ơng thần kinh có thể biết đợc phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích cha? 
GV dẫn dắt tới : Cung phản xạ có đờng liên hệ ngợc tạo thành vòng phản xạ.
- GV đa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3.
Ví dụ : Khi ngứa ta đa tay lên gãi. có thể động tác gãi lần đầu cha đúng chỗ ngứa. Thông tin ngược báo về Trungư ơng thần kinh tình trạng vẫn ngứa. Trung ương phát lệnh thành xung thần kinh theo dâyly tâm tới các cơ tay để điều chỉnh giúp tay gãi đúng chỗ ngứa. Nh vậy các xung thần kinh ở phản xạ gãi đúng chỗ ngứa đã dẫn truyền theo các nơ ron tạo nên một vòng khép kín là vòng phản xạ. 
- Yêu cầu HS đọc Ê mục 3
- Khái niệm vòng phản xạ?
-HS đọc Ê nêu khái niệm vòng phản xạ.
- 1 HS đọc kết luận cuối bài.
2. Cung phản xạ:
a. Phản xạ: -Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trờng (trong và ngoài) dới sự điều khiển của hệ thần kinh.
b. Cung phản xạ:
- Khái niệm ( SGK)
- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hớng tâm, trung gian, li tâm.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hớng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng.
c. Vòng phản xạ:
- Khái niệm (SGK).
4. Củng cố:
- Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng của các bộ phận trong phản xạ.
- Trả lời câu 1, 2 SGK.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và Đọc mục “Em có biết”.
Bài 5: 
Thực hành
quan sát tế bào và mô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức nghiêm túc, giữ gìn kính hiển vi, vệ sinh phòng học sau khi làm.
Ii. Chuẩn bị:
- HS: Mỗi tổ 1 con ếch. 
- GV:
+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
III. phơng pháp: Thực hành quan sát, quan sát, hoạt động nhóm.
Iv. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mô đó.
- Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn.
3. Bài mới:
	VB: Từ câu hỏi kiểm tra, GV nêu: để kiểm chứng điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô.
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Hoạt động 2: Hớng dẫn thực hành
Mục tiêu: HS làm được tiêu bản và quan sát thấy tế bào mô cơ vân.
Hoạt động của GV
Nội dung
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bớc làm tiêu bản.
- Nếu có điều kiện GV hớng dẫn trớc cho nhóm HS yêu thích môn học các thao tác thực hiện.
- Phân công các nhóm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam kính và đặt lamen lên lam kính.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh lí để axit thấm dới lamen.
- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo SGK.
- Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm tiêu bản SGK.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Đậy lamen không có bọt khí.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
Kết luận: 
a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.
- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.
Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
b. Quan sát tế bào:
- Thấy đợc các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
*Mục tiêu: HS quan sát và vẽ lại đợc hình tế bào mô sụn, mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt điểm khác nhau giữa các loại mô
*Tiến hành:
Hoạt động của GV
Nội dung
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan sát các mô và vẽ hình vào vở.
- GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu.
- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát rõ.
Các thành viên lần lợt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên bảng.
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lợt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở.
Kết luận: 
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xơng: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
4. Củng cố:
- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.
Trả lời câu hỏi:
? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì?
? Em đã quan sát đợc những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
Tuần 4
Ngày soạn:25/8/2011
Chương II : Vận động 
*Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xơng người.Kể tên được các loại khớp.
 - Mô tả cấu tạo của một xương dài và cấu tạo của một bắp cơ .
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
- Nêu mối quan hệ của cơ và xương trong sự vận động.
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng, với đôi tay lao động sáng tạo( có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới)
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vệo cột sống ở HS.
+ Kỹ năng:Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
 Tiết 7
Bài 7: Bộ xương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS trình bày được các phần của bộ xương người và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt các loại khớp.
2. Kỹ năng:Quan sát tranh. Nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương.
II.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK.
- Mô hình bộ xương.
III. Phương pháp: Giảng giải ,vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi.
Iv. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.
3. Bài mới:
VB: 
? Hệ vận động gồm những cơ quan nào? 
? Bộ xương người có đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương
*Mục tiêu: HS chỉ rõ đợc vai trò chính của bộ xương, nắm được 3 thành phần chính của bộ xương và phân biệt 3 loại xương .
*Tiến hành:
 Hoạt động của GV&HS
 Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời câu hỏi:
- Bộ xương gồm mấy thành phần ?
? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?
- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm
- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau
giữa xương tay và xươ

File đính kèm:

  • docxsinh 8 da sua thang 9 nam 2011.docx
Giáo án liên quan