Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 20
I.MỤC TIÊU
-Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
-Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
-Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
-Rèn kỹ năng quan sát hình nhận biết kiến thức.
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Tranh 1 số loài lưỡng cư.
-Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr.121.
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ On định lớp
2/ Kiễm tra bài cũ: Thu bài thực hành
3/ Bài mới
Tuy là lớp lưỡng cư có đời sống rất cần nước nhưng vẫn có số loài khá lớn và địa bàn phân bố khá rộng chúng ta sẽ tìm hiểu để thấy sự đa dang và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
*Hoạt động 1:TÌM HIỂU ĐA DẠNGVỀ THÀNH PHẦN LOÀI
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK,đọc thông tin trong sách giáo khoa, làm bài tập bảng sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chi
-Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ HS tự rút ra kết luận. -Ca nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân.
với đời sống và tự nhiên. -Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. -Rèn kỹ năng quan sát hình nhận biết kiến thức. -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh 1 số loài lưỡng cư. -Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr.121. III.TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Oån định lớp 2/ Kiễm tra bài cũ: Thu bài thực hành 3/ Bài mới Tuy là lớp lưỡng cư có đời sống rất cần nước nhưng vẫn có số loài khá lớn và địa bàn phân bố khá rộng chúng ta sẽ tìm hiểu để thấy sự đa dang và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư *Hoạt động 1:TÌM HIỂU ĐA DẠNGVỀ THÀNH PHẦN LOÀI GIÁO VIÊN HỌC SINH -GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK,đọc thông tin trong sách giáo khoa, làm bài tập bảng sau: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Chi sau Có đuôi Không đuôi Không chi -Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ HS tự rút ra kết luận. -Ca ùnhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét và bổ sung. -Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân. KẾT LUẬN Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ: -Bộ lưỡng cư có đuôi. -Bộ lưỡng cư không đuôi. -Bộ lưỡng cư không chân. *Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH -GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1 –5) đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK -GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời. -GV thông báo kết quảđúng để HS theo dõi. -Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ. -Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. -Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ. -Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. -Các nhóm quan sát tự sửa chữa nếu cần. KẾT LUẬN: Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam Đảo Sống chủ yếu trong nước Ban ngày Trốn chạy ẩn nấp Ểnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Dọa nạt Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơn Ban đêm Tiết nhựa độc Ếch cây Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước Ban đêm Trốn chạy ẩn nấp Ếch giun Sống chủ yếu trên cạn Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp *Hoạt động 3:ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ - GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: +H: Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư . KẾT LUẬN : Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. -Da trần và ẩm. -Di chuyển bằng 4 chi, -Hô hấp bằng da và phổi. -Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. -Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. -Là động vật biến nhiệt. *Hoạt động 4:VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: +H:Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ minh họa. +H:Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? +H:Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? -GV cho HS tự rút ra kết luận. -Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr.122, trả lời các câu hỏi. +TL:Cung cấp thực phẩm. +TL:Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây. +TL:Cấm săn bắt. -1 vài HS trả lời HS khác bổ sung . KẾT LUẬN : -Làm thực phẩm cho con người -1 số lưỡng cư làm thuốc . -Diệt sâu bọ và là độngvật trung gian gây bệnh. 4.Củng cố đánh giá : -GV cho HS trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập . *Hãy đánh dấu nhân (X) vào nhưng câu trã lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư. 1- Làđộng vật biến nhiệt . 2- Thích nghi với đời sống ở cạn . 3- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể. 4- Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 5- Máu trong tim là máu đỏ tươi. 6- Di chuyển bằng tứ chi. 7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc. 8- Da trần ẩm ướt. 9- Ếch phát triển có biến thái. 5.Nhận xét Dặn dò: -Học và trả lời câu hỏi trong SGK. -Đọc mục “Em có biết”. -Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 20 TIẾT 40 LỚP BÒ SÁT Bài 38 : THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I.MỤC TIÊU -Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng . -Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. -Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. -Rèn kĩ năng quan sát tranh. -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng. -Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125 SGK -Các mảnh giấy ghi các câu trả lời chọn lựa từ A đến G -Phiếu học tập. -Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng. -Kẻ bảng tr.125 SGK và phiếu học tập vào vở bài tập III.TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1/ Ôån định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: -Trình bày đặc điểm chung của lớp lưỡng cư ? -Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người ? 3/ Bài mới Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài, chúng ta hiểu được những đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn khác với ếch đồng nhóm động vật có xương sống có đời sống nửa nước nửa cạn như thế nào . *Hoạt động 1:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỜI SỐNG GIÁO VIÊN HỌC SINH GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,làm bài tập:So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng . -GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng,gọi 1 HS lên hoàn thành bảng. -GV chốt lại kiến thức. HS tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập. -1 HS lên trình bày lên bảng,lớp nhận sét bổ sung Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng 1- Nơi sống và hoạt động. -Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo. -Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước. 2- Thời gian kiếm mồi -Bắt mồi về ban ngày. -Bắt mồi vào chập tối hay ban đêm. 3- Tập tính -Thích phơi nắng -Trú đông trong các hốc đất khô ráo. -Thích ở nơi tối hoặc bóng râm. - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. -Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của thằn lằn -GV cho HS tiếp tục thảo luận: +H:Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn.Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? +H:Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? -GV chốt lạikiến thức. +1HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn. +1HS nhắc lại đặc điểm sinh sản của thằn lằn. -HS phải nêu được: Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. -HS thảo luận trong nhóm. +TL:Thằn lằn thụ tinh trong tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít. +TL:Trứng có vỏ bảo vệ. -Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung. KẾT LUẬN : -Đời sống: +Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng +Ăn sâu bọ +Có tập tính trú đông +Là động vật biến nhiệt -Sinh sản: +Thụ tinh trong +Trứng có vỏ dai, nhiều noản hoàng, phát triển trực tiếp. *Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN -GV yêu cầu đọc bảng tr.125 SGK,đối chiếu với hình cấu tạo ngoài ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo . -GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa hoàn thành bảng tr.125 SGK. -GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn các mảnh giấy . -GV chốt lại đáp án:1G,2E,3D,4C,5B,6A -GV cho HS thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống trên cạn. -GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. -GV chốt lại kiến thức. -HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặt điểm cấu tạo ngoài . -Các thành viên trong nhóm thảo luận, lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng. -Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác bổ sung . -HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh . -HS quan sát hình 38.2 SGK nêu thứ tự các cử động : +Thân uốn sang phải đuôi uốn trái,chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước. +Thân uốn sang phải động tác ngược lại. -1 HS phát biểu,lớp bổ sung. KẾT LUẬN: -Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn(như bảng đã ghi hoàn chỉnh) -Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất,cử động uốn thân phối hợp các chi tiến lên phía trước 4.Củng cố đánh giá: Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng. Cột A Cột B 1-Da khô,có vảy sừng bao bọc. 2-Đầu có cổ dài. 3-Mắt có mí cử động. 4-Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu. 5-Bàn chân 5 ngón có vuốt. a-Tham gia sự di chuyển trên cạn . b-Bảo vệ mắt,có nước mắt để màn mắt không bị khô. c-Ngăn cản sự thoát hơi nước. d-Phát huy được các giác quan,tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. e-Bảo vệ màng n
File đính kèm:
- TUAN 20.doc