Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 2

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- nêu được nơi sống và cách gây nuôi động vật nguyên sinh

- Nêu được hình dạng, cấu tạo, cách di chuyển của trùng giày và trùng roi ( một cách sơ lược)

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, vẽ hình và thu nhận kiến thức từ hình vẽ.

- rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với SGK

II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 Dụng cụ : KHV, lam kính, lá kính, kim mũi mác, ống hút

 Váng cống rãnh , bình nuôi cấy ĐVNS

 Tranh phóng to hình 3.1 – 3.3 SGK

III- TỔ CHỨC DẠY HỌC :

1-Ổn định lớp

2- KTBC : Phân biệt ĐV với TV ? Nêu vai trò của ĐV ?

3- Bài mới

* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng giày

GV HS

Yêu cầu các em đọc thông tin trước I để hiểu ĐVNS là những động vật như thế nào? Và chúng phân bố ở đâu ?

Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK dựa vào kết quả quan sát hình , thực hiện lệnh

Hãy đánh dấu vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

 Tìm hiểu thông tin , sau đó thảo luận để tìm câu trả lời đúng, cử bạn báo cáo kết quả trước lớp.

Thực hiện lệnh và trả lời bằng cách đánh dấu vào ô trống

- trùng giày có hình dạng

+ đối xứng

+ dẹp như chiếc giày

+ không đối xứng

+ có hình khối như chiếc giày

- trùng giày di chuyển như thế nào ?

+ thẳng tiến

+ vừa tiến vừa xoay

- trùng giày có cấu tạo gồm

+ miệng và thân

+ miệng , hầu, không bào, nhân, màng tế bào

+ miệng , hầu, không bào co bóp, không bào tiêu hóa, nhân lớn, nhân nhỏ, lỗ thoát, màng tế bào.

 

KẾT LUẬN

- trùng giày có hình dạng : không đối xứng , có hình khối như chiếc giày

- trùng giày di chuyển : vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi.

- trùng giày có cấu tạo gồm : miệng , hầu, không bào co bóp, không bào tiêu hóa, nhân lớn, nhân nhỏ, lỗ thoát, màng tế bào.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
TIẾT 3
CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 
BÀI 3:THỰC HÀNH 
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- nêu được nơi sống và cách gây nuôi động vật nguyên sinh 
- Nêu được hình dạng, cấu tạo, cách di chuyển của trùng giày và trùng roi ( một cách sơ lược)
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, vẽ hình và thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với SGK
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	Dụng cụ : KHV, lam kính, lá kính, kim mũi mác, ống hút
	Váng cống rãnh , bình nuôi cấy ĐVNS 
	Tranh phóng to hình 3.1 – 3.3 SGK
III- TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1-Ổn định lớp 
2- KTBC : Phân biệt ĐV với TV ? Nêu vai trò của ĐV ?
3- Bài mới 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng giày
GV
HS
Yêu cầu các em đọc thông tin trước I để hiểu ĐVNS là những động vật như thế nào? Và chúng phân bố ở đâu ?
Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin £ SGK dựa vào kết quả quan sát hình , thực hiện lệnh s
Hãy đánh dấu vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Tìm hiểu thông tin , sau đó thảo luận để tìm câu trả lời đúng, cử bạn báo cáo kết quả trước lớp.
Thực hiện lệnh s và trả lời bằng cách đánh dấu vào ô trống 
- trùng giày có hình dạng 
+ đối xứng £
+ dẹp như chiếc giày £ 
+ không đối xứng R
+ có hình khối như chiếc giày R
- trùng giày di chuyển như thế nào ?
+ thẳng tiến £
+ vừa tiến vừa xoay R
- trùng giày có cấu tạo gồm 
+ miệng và thân £ 
+ miệng , hầu, không bào, nhân, màng tế bào £
+ miệng , hầu, không bào co bóp, không bào tiêu hóa, nhân lớn, nhân nhỏ, lỗ thoát, màng tế bào. R
KẾT LUẬN 
- trùng giày có hình dạng : không đối xứng , có hình khối như chiếc giày 
- trùng giày di chuyển : vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi. 
- trùng giày có cấu tạo gồm : miệng , hầu, không bào co bóp, không bào tiêu hóa, nhân lớn, nhân nhỏ, lỗ thoát, màng tế bào.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng roi
GV
HS
Yêu cầu HS quan sát hình 3.2-3.3 SGK 
Yêu cầu các emđọc thông tin để trả lời câu hỏi ở lệnh s
Đọc thông tin, dựa vào kết quả quan sát , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
- Nêu sơ lược về cấu tạo của trùng roi ?
+ có diệp lục , có roi£
+ đầu có roi nhỏ, điểm mắt màu đỏ , có diệp lụcR - Hình dạng của trùng roi :
+ hình lá, đầu tù, đuôi nhọn R
+ hình lá, đầu nhọn, đuôi tù £
-Hoạt động của trùng roi
+ tự dưỡng R
+ dị dưỡng R
- trùng roi di chuyển như thế nào ?
+ đầu đi trước £
+ đuôi đi trước £
+ vừa tiến vừa xoayR
+ thẳng tiến £
- trùng roi có màu xanh lá nhờ đâu?
+ sắc tố ở màng cơ thể £
+ màu sắc của điểm mắt £
+ màu sắc của các hạt diệp lục R
+ sự trong suốt của màng cơ thể . £
KẾT LUẬN :
- sơ lược về cấu tạo của trùng roi : đầu có roi nhỏ, điểm mắt màu đỏ , có diệp lục 
- Hình dạng của trùng roi : hình lá, đầu tù, đuôi nhọn 
-Hoạt động của trùng roi: tự dưỡng và dị dưỡng 
- trùng roi di chuyển : vừa tiến vừa xoay
4- Củng cố :
- yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở 
- Hãy chọn câu trả lời đúng trong các ý sau
1. Đặc điểm cấu tạo và hoạt động của trùng roi :
a. tự dưỡng, có diệp lục , có khả năng di chuyển.
b. Tự dưỡng, có diệp lục , có roi, có nhân.
c. Tự dưỡng, dị dưỡng, có diệp lục, có nhân , có khả năng di chuyển.
d. Dị dưỡng, có diệp lục, có nhân.
2. Trùng giày di chuyển như thế nào ?
a. thẳng tiến 
b. Bơi giật lùi
c. vừa tiến vừa xoay
d. cả a và c
5- Dặn dò
Soạn bài mới với nội dung sau:
Trình bày được cấu tạo và đời sống của trùng roi
Nêu được khái niệm và cấu tạo của tập đoàn trùng roi.
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 2
TIẾT 4
BÀI 4
TRÙNG ROI
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Trình bày được cấu tạo và đời sống của trùng roi
- Nêu được khái niệm và cấu tạo của tập đoàn trùng roi
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, vẽ hình và thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc với SGK
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	Tranh phóng to hình 4.1 – 4.3 GSK
III- TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1- ổn định lớp 
2- KTBC : nêu sơ lược cấu tạo của trùng giày ?
3- Bài mới :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh 
GV
HS
Nêu câu hỏi : trùng roi sống ở đâu ?
Treo tranh phóng to hình 4.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu £ SGK để trả lời câu hỏi : Cấu tạo của trùng roi ?
Tiếp đó nêu câu hỏi ôn lại kiến thức cũ : trùng roi di chuyển như thế nào ? 
Cách dinh dưỡng của trùng roi ?
Trùng roi hô hấp và bài tiết như thế nào ? 
Trùng roi sinh sản như thế nào ?
Trùng roi tiến về ánh sáng nhờ đâu ?
Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào ?
Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình ?
Từng HS độc lập quan sát tranh, nghiên cứu thông tin , thảo luận và trả lời các câu hỏi :
ª là cơ thể đơn bào, kích thước khoảng 0.05mm, có hình thoi, đầu tù đuôi nhọn , có một roi. Cấu tạo gồm màng tế bào, chất nguyên sinh ( chứa các hạt diệp lục – khoảng 20 hạt, các hạt dự trữ, không bào co bóp), nhân, điểm mắt và roi.
ª bằng cách xoáy roi vào nước vừa tiến vừa xoay.
ª ở ngoài ánh sáng trùng roi tự tổng hợp chất hữu cơ như thực vật ( tự dưỡng). Ở nơi khkông có ánh sáng lâu ngày , trùng roi sử dụng chất hữu cơ hoà tan trong nước ( dị dưỡng)
ª hô hấp bằng cách trao đổi khí qua màng tế bào. Chúng bài tiết nhờ không bào co bóp tống các chất thải ra ngoài.
ª trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc: nhân phân chia trước, rồi đến chất nguyên sinh và các bào quan.Cuối cùng từ một trùng roi phân đôi thành hai trùng roi mới ( giống trùng roi ban đầu).
ª Nhờ có điểm mắt và roi
ª giống thực vật: tự dưỡng có diệp lục có nhân
Khác TV : dị dưỡng , có ti thể, có roi có khả năng di chuyển. 
ª xoáy roi trong nước 
KẾT LUẬN 
1- Cấu tạo và di chuyển :là cơ thể đơn bào, kích thước hiển vi. Cấu tạo gồm màng tế bào, chất nguyên sinh ( chứa các hạt diệp lục – khoảng 20 hạt, các hạt dự trữ, không bào co bóp), nhân, điểm mắt và roi.
-di chuyển bằng cách xoáy roi vào nước vừa tiến vừa xoay.
2-Dinh dưỡng : tự dưỡng và dị dưỡng 
-Hô hấp bằng cách trao đổi khí qua màng tế bào. 
-Bài tiết nhờ không bào co bóp tống các chất thải ra ngoài.
3-Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 
4-Trùng roi có tính hướng sáng (nhờ có điểm mắt) 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tâp đoàn trùng roi 
GV
HS 
Treo tranh phóng to cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu thông tin SGK, suy nghĩ thực hiện lệnh s và nêu các khái niệm tập đoàn trùng roi 
Bằng các cụm từ : tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào câu nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi 
Tập đoàn dù có nhiều nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vậtvì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật.
Quan sát tranh , nghiên cứu thông tin , rồi trao đổi nhóm để thống nhất đáp án.
Các em khác bổ sung.
ª trùng roi , tế bào , đơn bào, đa bào.
ª tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết với nhau tạo thành.
KẾT LUẬN :
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết với nhau tạo thành.
4- Củng cố :
-Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu được các ý chính của bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK 
5- Dặn dò :
- yêu cầu HS vẽ hình 4.1-4.2 SGK vào tập
RÚT KINH NGHIỆM 

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc
Giáo án liên quan