Giáo án Sinh học 7 - Tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Bò sát. Phân biệt được 3 bộ Bò sát thường gặp (Có vảy, Rùa, Cá sấu).

 - Trình bày được đặc điểm chung của lớp Bò sát.

 - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người.

 2. Kĩ năng

 - Có kĩ năng quan sát tranh.

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.

 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.

 - So sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Bò sát.

 - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

 3. Thái độ

 - Có ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích.

II. Đồ dùng dạy học.

 1. Giáo viên.

 Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.

 2. Học sinh.

 Kẻ phiếu học tập trước vào vở

III. Phương pháp.

 Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động. (4 phút)

 Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?

 Khám phá: Hãy kể tên một số loài thuộc lớp bò sát mà em biết? theo em chúng có những điểm chung là gì? HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.

 3. Các hoạt động

HĐ1: Sự đa dạng của bò sát. (10 phút)

Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Bò sát. Phân biệt được 3 bộ Bò sát thường gặp (Có vảy, Rùa, Cá sấu).

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1, hoàn thành phiếu học tập.

- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.

- GV chốt lại bằng bảng chuẩn. - Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm tự sửa chữa.

 

 Đặc điểm cấu tạo

Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng

Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai

Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/ 01/2013
Ngày giảng: 
Tiết 42
Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Bò sát. Phân biệt được 3 bộ Bò sát thường gặp (Có vảy, Rùa, Cá sấu).
 - Trình bày được đặc điểm chung của lớp Bò sát.
 - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng quan sát tranh.
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.
 - So sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Bò sát.
 - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
 3. Thái độ
 - Có ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích. 
II. Đồ dùng dạy học.
 1. Giáo viên.
 Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
 2. Học sinh.
 Kẻ phiếu học tập trước vào vở
III. Phương pháp.
 Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
 Khám phá: Hãy kể tên một số loài thuộc lớp bò sát mà em biết? theo em chúng có những điểm chung là gì? HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
 3. Các hoạt động
HĐ1: Sự đa dạng của bò sát. (10 phút)
Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Bò sát. Phân biệt được 3 bộ Bò sát thường gặp (Có vảy, Rùa, Cá sấu).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1, hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
- Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tự sửa chữa.
 Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Không có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng có màng dai
Cá sấu
Không có
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Có vỏ đá vôi
Rùa
Có
Hàm không có răng
Vỏ đá vôi
- Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
- Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
- Lấy VD minh hoạ?
- GV chốt lại kiến thức.
- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK " thảo luận câu trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
HĐ2: Các loài khủng long (10 phút)
 Mục tiêu: Biết được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ và lí do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giảng giải cho HS:
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi.
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2, thảo luận:
- Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
- Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK (132). 
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- GVchốt lại kiến thức.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2, thảo luận câu trả lời:
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
- 1 vài HS phát biểu " lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:
- Lí do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Yêu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ an toàn hơn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II. Các loài khủng long 
1. Sự ra đời và phồn thịnh của khủng long.
a. Sự ra đời.
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
b. Thời đại phồn thịnh 
2. Sự diệt vong của khủng long.
Sgk ( 132)
HĐ3: Đặc điểm chung của bò sát (10 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của lớp Bò sát.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
+ Môi trường sống.
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung.
- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu " các nhóm khác bổ sung.
III. Đặc điểm chung.
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.
HĐ4: Tìm hiểu về vai trò của bò sát (6 phút)
 Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tác hại của bò sát?
+ Lấy VD minh hoạ?
- Chúng ta làm gì để bảo vệ các loài bò sát có ích?
- HS tự đọc thông tin và rút ra vai trò của bò sát.
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Phải bảo vệ, không săn bắn các loài bò sát có ích.
Bảo vệ trứng của các loài này.
IV. Vai trò.
- ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu
- Tác hại:
+ Gây độc cho người: rắn
4. Kiểm tra - Đánh giá. (3 phút)
Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong sgk.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Học bài theo nội dung đã học.
- Đọc mục “Em có biết”
	- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
	- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.

File đính kèm:

  • docTiet 42.doc