Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 17: Một số giun đốt khác – Đặc điểm chung của giun đốt - Võ Văn Chi

I/Mục tiêu:

1.Kiến thức:Chỉ ra được một số đại diện của giun đốt phù hợp với lối sống.

 Nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của nó trong thiên nhiên, trong đời sống con người.

2.Kỹ năng: kỹ năng phân tích đối chiếu khái quát để phân biệt đại diện của ngành giun đốt

Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk.quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động sống của từng đại diện giun đốt qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành giun đốt cũng như vai trò của chúng đối với hệ sinh thái và con người.

Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

Kỹ năng ứng xử/giao tiếp trong khi thỏa luận.

3.Thái độ: +Giáo dục ý thức bảo vệ giun đốt có ích.

II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ XỬ DỤNG

Dạy học nhóm;-Trực quan;-Trình bày 1 phút;-Vấn đáp tìm tòi.

III/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh 17.1;17.2;17.3 SGK. Bảng phụ ghi bảng 1,2 trang 60 SGK.

Vở bài tập sinh 7.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Kiểm tra: + Kiểm tra bảng thu hoạch tiết 16.

Bài mới: Giun đốt có khoảng 9000 loài sống ở nước mặn , nước ngọt , trong bùn, trong đất. Một số sống ở cạn, một số ký sinh

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 17: Một số giun đốt khác – Đặc điểm chung của giun đốt - Võ Văn Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Từ(18/10/2010à23/10/2010).	 Võ Văn Chi
Tiết 17 : Ngày soạn : 20/10/2010
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN ĐỐT.
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức:Chỉ ra được một số đại diện của giun đốt phù hợp với lối sống. 
 Nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của nó trong thiên nhiên, trong đời sống con người.
2.Kỹ năng:	kỹ năng phân tích đối chiếu khái quát để phân biệt đại diện của ngành giun đốt
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk.quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động sống của từng đại diện giun đốt qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành giun đốt cũng như vai trò của chúng đối với hệ sinh thái và con người.
Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
Kỹ năng ứng xử/giao tiếp trong khi thỏa luận.
3.Thái độ:	+Giáo dục ý thức bảo vệ giun đốt có ích.
II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ XỬ DỤNG
Dạy học nhóm;-Trực quan;-Trình bày 1 phút;-Vấn đáp tìm tòi.
III/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh 17.1;17.2;17.3 SGK. Bảng phụ ghi bảng 1,2 trang 60 SGK. 
Vở bài tập sinh 7.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra: + Kiểm tra bảng thu hoạch tiết 16.
Bài mới: Giun đốt có khoảng 9000 loài sống ở nước mặn , nước ngọt , trong bùn, trong đất. Một số sống ở cạn, một số ký sinh
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH – KẾT LUẬN
GV yêu cầu HS quan sát tranh rươi, giun đỏ, đĩa treo trên bảng kết hợp tranh 17.1;17.2;17.3 trang 59 SGK và đọc thông tin dưới tranh.
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1.
GV treo bảng phụ bảng 1 lên bảng – HS lên chữa bài.
GV thông báo nội dung đúng.
Hướng dẫn HS ghi bài vào vở.
Yêu cầu HS nắm rõ các nội dung chính của các đại diện đã quan sát.
Giun đỏ : Hô hấp bằng mang tơ.
Đĩa : Kí sinh ngoài , không có hậu môn.
Rươi: Có chi bên, hô hấp bằng mang tơ, có mắt, có khứu giác, xúc giác.
Cá nhân tự thu thập thông tin – quan sát tranh – trao đổi nhóm – thống nhất ý kiến điền vào bảng 1.Đại diện nhóm lên bảng chữa bài – lớp theo dõi – nhận xét – bổ sung.
Đa dạng
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
Giun đất
Đất ẩm
Chui rúc.
Đĩa
Nước ngọt, mặn,lợ.
Ký sinh ngoài.
Rươi 
Nước lợ.
Tự do.
Giun đỏ
Nước ngọt.
Định cư.
Vắt 
Đất ẩm, lá cây.
Tự do.
Róm biển
Nước mặn
Tự do.
 HS tự sửa sai – rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt, số lượng loài, lối sống, môi trường sống
Kết luận 1:
Giun đốt đa dạng về lối sống và môi trường sống.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN ĐỐT.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 60 kết hợp quan sát tranh các đại diện đã học – trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
GV treo bảng 2 đã kẽ sẵn.
Đại diện học sinh lên bảng điền kết quả.
Gv ghi ý kiến bổ sung.
Thông báo nội dung đúng.
Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
Cá nhân thu thập thông tin từ SGK và tranh các đại diện đã học trong ngành.
Trao đổi nhóm – thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
Các nhóm nhận xét – theo dõi – bổ sung.
Rút ra kết luận chung về đặc điểm chung của giun đốt.
Kết luận 2:
Cơ thể dài phân đốt.
Có thể xoang.
Hô hấp bằng da hay mang.
Hệ tuần hoàn kín, máu đỏ.
Hệ tiêu hóa phân hóa.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Giác quan phát triển.
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 3: VAI TRÒ CỦA GIUN ĐỐT
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK trang 61.
Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
Rút ra kết luận về vai trò của giun đốt.
Thảo luận nhóm – hoàn thành bài tập.
Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
Lớp bổ sung à rút ra đáp án đúng.
Kết luận 3:
Có lợi: Làm thức ăn cho người, động vật.
Làm đất tơi xốp, thoáng khí.
Có hại: Hút máu gây bệnh
Kết luận chung: Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
IV/KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
Để nhận biết đại diện của giun đốt cần dựa vào những đặc điểm cơ bản nào?
Khoanh tròn đầu những câu có nội dung đúng:
Các động vật thuộc ngành giun đốt hô hấp bằng:
A. da	B. mang	C. phổi	D. da hoặc mang.
V/DẶN DÒ:
Học thuộc bài theo nội dung đã ghi.
Vẽ hình 17.1;17.2;17.3 SGK.
Hoàn thành các bài tập trang 41,42 vở bài tập sinh 7.
Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I,II,III.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docCopy of T17.doc