Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 8: Thủy tức - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức:

- Nêu đặc điểm hình dạng cấu tạo và dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên .

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức .

- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm .

3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên :Tranh thủy tức di chuyển , bắt mồi ,cấu tạo trong

2. Chuẩn bị của học sinh :Kẻ bảng 1 vào vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

Câu 2: Nêu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

2Bài mới

* Mở bài : Ruột khoang là động vật đa bào bật thấp có cơ thể đối xứng tỏa tròn.Thủy tức là đại diện số ít của ruột khoang ở nước ngọt .

3. Phát triển bài :

Hoạt động 1:Cấu tạo ngoài và di chuyển

a.Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức phù hợp với đời sống

b.Tiến hành :

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 8: Thủy tức - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:4
 Ngày soạn :03/09/2010
TIẾT :8
 Ngày giảng:06/09/2010
Chương 2 NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8 THUỶ TỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Nêu đặc điểm hình dạng cấu tạo và dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên .
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức .
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :Tranh thủy tức di chuyển , bắt mồi ,cấu tạo trong 
2. Chuẩn bị của học sinh :Kẻ bảng 1 vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Câu 2: Nêu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
2Bài mới
* Mở bài : Ruột khoang là động vật đa bào bật thấp có cơ thể đối xứng tỏa tròn.Thủy tức là đại diện số ít của ruột khoang ở nước ngọt .
3. Phát triển bài :
Hoạt động 1:Cấu tạo ngoài và di chuyển
a.Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức phù hợp với đời sống 
b.Tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1,8.2 đọc thông tin SGK trang 29 ,trả lời câu hỏi:
+H:Trình bày cấu tạo,hình dạng ngoài của thủy tức ?
+H:Thủy tức di chuyển như thế nào ?Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển ?
-GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám .
-Gv yêu cầu rút ra kết luận .
-GV giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn .
-Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29 kết hợp hình vẽ ghi nhớ kiến thức .Trao đổi nhóm thống nhất đáp án .
+TL:Hình dạng :Trên là lỗ miệng ,trụ dưới la đế bám .
+Kiểu đối xứng :tỏa tròn 
+có các tua ở lỗ miệng .
+TL:Di chuyển :sâu đo ,lộn đầu .
-Đại diện nhóm trình bày đáp án ,nhóm khác nhận xét bổ sung 
 Tiểu kết 1: I. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
- Cấu tạo ngoài :Hình trụ dài 
+ Phần dưới là đế dùng để bám .
+ Phần trên có lỗ miệng , xung quanh có tua miệng .
+ Đối xứng tỏa tròn 
+ Di chuyển :Kiểu sâu đo , kiểu lộn đầu ,bơi .
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
a. Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức phù hợp với chức năng 
b. Tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Gv yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy tức đọc thông tin trong bảng 1,hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập .
-GV ghi kết quả của nhóm lên bảng nếu có nhiều kết quả khác nhau thì yêu cầu nghiên cứu lại thông tin và hình vẽ .
-GV nêu câu hỏi:Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào ?
-GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới :
1.Tế bào gai
2.Tế bào sao 
3.Tế bào sinh sản 
4.Tế bào mô cơ tiêu hoá 
5.Tế bào mô bì cơ.
-GV hỏi :Trìnhbày cấu tạo trong của thủy tức ?
-GV cho học sinh tự rút ra kết luận 
-Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK.Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức .
-Thảo luận nhóm thống nhất trả lời :Tên gọi các tế bào .
Yêu cầu :
+Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể 
+Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng .
+Chọn tên cho phù hợp.
-Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2,3,nhóm khác bổ sung .
-Các nhóm theo dõi và tự sữa chữa 
-Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng 
Tiểu kết 2:II/ Cấu Tạo Trong
Thành cơ thể có 2 lớp 
-Lớp ngoài :gồm tế bào gai ,tế bào thần kinh , tế bào mô bì cơ 
-Lớp trong :Tế bào mô cơ tiêu hóa 
-Giữa hai lớp là tầng keo mỏng .Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa gọi là ruột túi.
Hoạt động 3:Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng 
a.Mục tiêu:Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng dinh dưỡng .
b.Tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi , kết hợp thông tin SGK trang 31 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi sau :
+H:Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+H:Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hoá được mồi ?
+H:Thủy tức thải bã bằng cách nào ?
-Các nhóm chữa bài 
-GV đặc câu hỏi :
+Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào ?
-GV gợi ý cho học sinh rút ra kết luận 
-Cá nhân tự quan sát tranh chú ý tua miệng tế bào gai.
-Đọc thông tin trong SGK ,trao đổi nhón thống nhất câu trả lời 
+TL:Đưa mồi vào miệng bằng tua 
+TL:Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi 
+TL:Lỗ miệng thải bã 
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.
Tiểu kết 3: III/ Dinh Dưỡng
Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến . Sự trao đổi khí thục hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản
a.Mục tiêu:Tìm hiểu quá trình và các hình thức sinh sản của thủy tức 
b.Tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu học sinh quan sát tranh ‘’sinh sản của thủy tức ‘’ trả lời câu hỏi :
+H:Thủy tức có những kiểu sinh sản nào ?
+H:GV gọi một vài học sinh chữa bài bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức .
-GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết kuận về sự sinh sản của thủy tức .
-GV bổ sung thêm một hình thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh.(Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hoá).
-HS tự quan sát tranh tìm kiến thức 
-Yêu cầu :
+TL:Chú ý :U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ.
+TL:Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ 
-Một số học sinh chữa bài ,học sinh khác bổ sung . 
* Tiểu kết 4: IV. SINH SẢN
- Thủy tức có các hình thúc sinh sản :
- Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi .
- Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái.
-Tái sinh :một phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới .
4. Kiểm tra đánh giá : 
Học sinh đọc kệt luận cuối bài
GV cho HS làm bài tập :
Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức .
a.Cơ thể đối xứng hai bên 
b.Cơ thể đối xưng 1 toả tròn 
c.Bơi rất nhanh trong nước 
d.Thành cơ thể có 2 lớp :ngoài - trong 
e.Thành cơ thể có 3 lớp :ngoài – giữa – trong 
f.Cơ thể đã có lỗ miệng , lỗ hậu môn 
g.Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 
h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài 
i.Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
5.Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục ‘’Em có biết ‘’
- Kẻ bảng ‘’Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang ‘’ 
* RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 8 Thuy tuc.doc