Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56: Sự tiến hoá của động vật môi trường sống và sự vận động di chuyển - Võ Văn Chi
I/MỤC TIÊU:
1Kiến thức:
HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
Thây được sự phức tạp và phân hoá của các cơ quan di chuyển.
ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát-so sánh-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh phóng to hình 53.1,53.2.sgk.
Vở bài tập sinh lớp 7 tập 2 trang 40,41.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
Trả sửa bài kiểm ra 1 tiết.
*Bài mới:
Sự vận động và di chuyển là đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật và thực vật.Nhờ khả năng di chuyển mà động vật tìm được thức ăn-bắt mồi,tìm chổ ở-tìm bạn đời và trốn tránh kẻ thù.
Tiết 56:ngày soạn:26/03/2010. Võ Văn Chi CHƯƠNGVII. SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN I/MỤC TIÊU: 1Kiến thức: HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật. Thây được sự phức tạp và phân hoá của các cơ quan di chuyển. ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát-so sánh-Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 53.1,53.2.sgk. Vở bài tập sinh lớp 7 tập 2 trang 40,41. III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Trả sửa bài kiểm ra 1 tiết. *Bài mới: Sự vận động và di chuyển là đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật và thực vật.Nhờ khả năng di chuyển mà động vật tìm được thức ăn-bắt mồi,tìm chổ ở-tìm bạn đời và trốn tránh kẻ thù. Hoạt Động 1:Các Hình Thức Di Chuyển Của Động Vật Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Kết luận Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và hình 53.1-làm bài tập. Hãy nối cách di chuyển ở các ô với các loài động vật cho phù hợp. Gv treo tranh hình 53.1 hs lên bảmg chữa bài. Động vật có những hình thức di chuyển nào? Ngoài những động vật trong sách-em còn biết được những động vật nào?kể ra?Nêu những hình thức di chuyển của chúng? yêu cầu hs rút ra kết luận. Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình 53.1. Trao đổi4 nhóm-hoàn thành phần trả lời. Đại diện nhóm lên bảng chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.Các nhóm nhận xét-bổ sung. Rút ra kết luận. Kết luận 1 Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi,bò,chạy,nhảy, bơi Phù hợp với môi trường sống và tập tính của chúng. Hoạt Động 2:Sự Phức Tạp Hoá Và Phân Hoá Các Bộ Phận Di Chuyển Của Động Vật Yêu cầu hs nghiên cứu sgk-quan sát hình 52.2.trang 173. Hoàn thành phiếu(bài tập 2 trang 41 vở bài tập sinh 7) Yêu cầu hs theo dõi nội dung phiếu.trả lời các câu hỏi: Sự phức tạp và phân hoá của bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào? Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì? Gv tổng hợp các ý kiến thành 2 vấn đề: 1.Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển. 2.Chuyển hoá dần về chức năng. Yêu cầu hs rút ra kết luận. Hs trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi. Chú ý:từ chưa có bộ phận di chuyểnàbộ phận di chuyển đơn giảnàbộ phận di chuyển phức tạp dần. Từ sống bámàdi chuyển chậmàdi chuyển nhanhàdi chuyển có hiệu quả. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời-các nhóm bổ sung. Rút ra kết luận. Kết luận 2 Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi vơi điều kiện sống. Đáp Aùn Bảng:(Sự Phức Tạp Hoá & Phân Hoá Cơ Quan Di Chuyển Ơû Động Vật) ĐẶC ĐIỂM CÁC CƠ QUAN DI CHUYỂN TÊN ĐỘNG VẬT Chưa có cơ quan di chuyển,có đời sống bám,sống cố định Hải quỳ,san hô Chưa có cơ quan di chuyển,di chuyển chậm kiểu sâu đo Thuỷ tức Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản(mấu lồi cơ và tơ bơi) Rươi Cơ quan di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt Rết Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau. 5 đôi chân bò,5 đôi chân bơi Tôm sông 2 đôi chân bò,1 đôi chân nhảy. Châu chấu Vây bơi với các tia vây. Cá chép cá trích Chi 5 ngón có màng bơi. Eùch cá sấu Cánh được cấu tạo bằng lông vũ. Hải âu Cánh được cấu tạo bằng màng da. Dơi Bàn tay bàn chân cầm nắm. Vượn IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: 1,Kể tên những loài động vật di chuyển bằng cách đi ,bay,bơi,bò? 2.Nhóm động vật nào chưa có bộ phận di chuyển? 3.Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá nhất?(chi 5 ngón,khả năng cầm nắm) V/DẶN DÒ Học thuộc nội dung bài ghi. Làm bài tập 1,2trang 41 vở bài tập sinh 7 tập 2. Kẻ bảng trang 176 vào vở học. Nghiên cứu bài(TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ) Nghiên cứđiền nội dung vào bảng trang 42 vở bài tập sinh 7 tập 2.
File đính kèm:
- Copy of T56.doc