Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 51 đến 70

I. MỤC TIÊU bài học.

1. Kiến thức:

 - Nêu được tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần.

 - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây Hạt kín.

 - Biết cách quan sát cây Hạt kín.

2. Kĩ năng:

 - Phát triển kĩ năng quan sát, khái quát hóa.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.

II. chuÈn bÞ

 1. Giáo viên:

 - Mẫu vật: các cây Hạt kín nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu là cây to thì cắt một cành (cần có cơ quan sinh sản ). Một số quả.

 - Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao nhọn.

 - Bảng phụ bảng SGK tr.135

2. Học sinh:

 - Đọc bài trước ở nhà.

 - HS chuẩn bị mẫu theo sự dặn dò của GV

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

 Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Cấu tạo ra sao ?

 Yêu cầu : Nón đực và nón cái là cơ quan sinh sản của thông.

 Nón đực: - Nhỏ, mọc thành cụm.

 - Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn.

 Nón cái: - Lớn, mọc riêng lẻ

 - Vảy (lá noãn) mang hai noãn.

 2. Bài mới :

Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Tổ chức nhóm quan sát .

- Hớng dẫn HS quan sát từ cơ quan sinh dỡng đến cơ quan sinh sản theo trình tự SGK

- GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK tr.135 lên bảng - HS quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị →ghi các đặc điểm quan sát đợc vào bảng trống ở vở bài tập

- Gọi 1-3 nhóm lên bảng các nhóm khác quan sát bổ sung. 1. Quan sát cây có hoa

- Nội dung trong bảng SGK tr.135.

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 51 đến 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 số TV là thức ăn cho ĐV cũng cú TV gõy hại cho TV: Tảo, cõy duốc cỏ...
HS quan sỏt hỡnh và trao đổi nhúm trả lời cõu hỏi:
- Lượng oxi mà TV thải ra cung cấp cho việc hụ hấp của tất cả cỏc SV sống trờn trỏi đất.
- Cỏc chất hữu cơ do TV chế tạo ra là nguồn dinh dưỡng quan trọng cho tất cả cỏc loài SV khỏc
- TV là thức ăn của ĐV và của con người
- HS rỳt ra NX
1. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
 Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV cho HS quan sỏt tranh thực vật là nơi sống của động vật
- Qua những hỡnh ảnh trờn rỳt ra nhận xột gỡ? 
- Trong tự nhiờn cú những động vật nào lấy cõy là nhà ở khụng?
- Chim làm tổ bằng gỡ thứ đú ở đõu mà cú?
- Tổ chim để làm gỡ?
- Kể tờn một số loài lấy cõy làm nhà?
- GV bổ sung, nhận xột.
HS quan sỏt tranh và trao đổi nhúm trả lời cõu hỏi:
- TV là nơi ở, nơi làm tổ của ĐV.
- Chim làm tổ bằng rơm, cỏ...
- HS trả lời 1 số cõu hỏi của GV
2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
IV. Kiểm tra - Đánh giá
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài.
- Thực vật cú vai trũ gỡ đối với động vật?
V. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
 - Sưu tầm tranh ảnh về một số cây quả có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho con người 
Tiết 59: Bài 48
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối
với đời sống con người( tiếp theo)
I. MỤC TIấU 
	 1. Kiến thức:
 - Hiểu tỏc dụng hai mặt của thực vật đối với con người thụng qua việc tỡm được một số VD về cõy cú ớch và cõy cú hại.
	 2. Kỹ năng:
- Rốn kỹ năng trả lời cõu hỏi theo biểu bảng.
	 3. Thỏi độ:
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm nông nghiệp
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
- Phiếu học tập theo mẫu SGK
- Tranh cây thuốc phiện cần xa
- Một số hình ảnh hoặc mẫu tin về người mắc nghiện ma túy để HS thấy rõ tác 
hại
 2. Học sinh:
- HS sưu tầm tranh ảnh về người mắc nghiện ma túy
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ:
 - Thực vật cú vai trũ gỡ đối với động vật?
	2. Bài mới 
TIẾT 2:THỰC VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Hoạt động 1: Những cõy cú giỏ trị sử dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
- Thực vật cung cấp cho chỳng ta những gỡ, dựng trong đời sống hàng ngày?
- Dựa vào cụng dụng của cõy người ta chia cõy thành những nhúm cõy nào?
- HD HS hoàn thành bảng kể tờn một số loài cõy , Chỳ ý cú cõy cú nhiều hướng sử dụng
- GV gọi HS lờn điền bảng
- GV nhận xột và sửa đỏp ỏn.
- Rỳt ra nhận xột về cụng dụng của thực vật?
- GV KL và đưa ra ý nghĩa của TV:
- HS đọc SGK và trả lời cõu hỏi:
- HS kể cụng dụng của một số loài cõy: Làm nhà, thức ăn, thuốc...
- Cõy lương thực, cõy cảnh, cõy ăn quả, thực phẩm...
- HS trao đổi nhúm và hoàn thành bảng phụ.
- Đại diện nhúm điển bảng và bổ sung
- Điều chỉnh cho đỳng và ghi kết luận vào vở.
- HS rỳt ra KL
1. Những cõy cú giỏ trị sử dụng.
Thực vật cú cụng dụng nhiều mặt như: lương thực, thực phẩm, gỗ ...Cú khi cũng cú cõy cú nhiều cụng dụng khỏc nhau tuỳ bộ phận sử dụng.
- í nghĩa của TV:
TV đặc biệt là TV hạt kớn cú cụng dụng nhiều mặt và cú ý nghĩa kinh tế lớn, là nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn quý giỏ. Chỳng ta cần phải bảo vệ và phỏt triển nguồn tài nguyờn đú để làm giàu cho Tổ quốc.
Hoạt động 2: Những cõy cú hại cho sức khoẻ con người.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Nội dung
- GV: Yờu cầu HS đọc SGK - 155 quan sỏt hỡnh 48.3, 48.4 trả lời cõu hỏi.
- Kể tờn những cõy cú hại và tỏc hại của chỳng ?
- GT: Thực tế số lượng cõy cú hại đối với con người khụng lớn so với cõy cú ớch. Nếu những cõy cú hại biết sử dụng đỳng cỏch vẫn cú thể khai thỏc mặt lợi của chỳng:VD: Chất moocphin trong cõy thuốc phiện cú tỏc dụng giảm đau, an thần khi dựng với liều lượng nhẹ. Vỡ vậy được sử dụng nhiều trong ngành dược. Cõy trỳc đào cú hoa đẹp nờn được trồng làm cảnh. Hạt của cõy thầu dầu thường được ộp lấy dầu dựng bụi trơn dầu mỏy bay, dầu búng túc,dầu tẩy. Lỏ cà độc dược dựng để chữa bệnh hen. Cõy cỏ dại (cỏ bợ, cỏ gấu cũng dựng làm thuốc..) 
- GT tranh người nghiện ma tuý, thuốc lỏ.
- Tại sao họ lại như vậy? Ma tuý nguy hiểm như thế nào đến sức khoẻ con người?
- Chỳng ta phải làm gỡ để bài trừ ma tuý?
- GV: Nhận xột, bổ sung rỳt ra KL
- HS đọc SGK và nờu được tỏc hại của1 số cõy
- Cõy thuốc phiện: Trong nhựa quả chứa moocphin và heroin là chất ma tuý gõy bệnh xó hội.
- Cõy cần sa: chứa chất độc như thuốc phiện.
- Cõy thuốc lỏ: Lỏ cõy cú chứa chất nicụtin dựng để điều chế thuốc trừ sõu. Nếu hỳt thuốc lỏ nhiều sẽ gõy cỏc bệnh về phổi đặc biệt là ung thư phổi.
- Cõy trỳc đào: Trong cõy chứa nhiều chất độc nếu nhiễm phải sẽ gõy tỏc động mạnh lờn tim gõy chết.
- Cõy cà độc dược: Cỏc bộ phận của cõy đều cú chất độc, đặc biệt là hạt nếu ăn phải sẽ chết.
- Cõy thầu dầu: Hạt chứa nhiều chất độc.
- HS quan sỏt tranh và trao đổi cả lớp về tỏc hại của ma tuý đến sức khoẻ con người và nền kinh tế đất nước. Từ đú dưa ra cỏc biện phỏp bài trừ:
- Tuyờn truyền chống sử dụng ma tỳy và thuốc lỏ
2. Những cõy cú hại cho sức khoẻ con người.
- Những cõy cú hại cho sức khoẻ con người như: cõy thuốc lỏ, cõy thuốc phiện.
- Chỳng ta cần hết sức thận trọng khi khai thỏc hoặc trỏnh sử dụng.
IV. Kiểm tra - Đánh giá
 - Gọi HS đọc KLC
 - Ở địa phương em cú cõy nào cú giỏ trị kinh tế?
 - Thực vật cú vai trũ gỡ đối với đời sống con người?
V. Dặn dò:
 - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục "Em có biết"
 - Chuẩn bị bài “ Bảo vệ đa dạng của thực vật”
Tiết 60: Bài 49
 BẢO VỆ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIấU 
	1. Kiến thức:
	- Phỏt biểu được sự đa dạng của thực vật là gỡ
	- Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm, kể tờn.
	- Hiểu được hậu quả của tàn phỏ rừng, khai thỏc bừa bói tài nguyờn đối với tớnh đa dạng của thực vật.
	- Nờu biện phỏp chớnh để BVTV
	2. Kỹ năng:
	- Rốn kỹ năng thu phập thụng tin.
	- Kỹ năng quan sỏt
 3. Thỏi độ
 - GD HS cú ý thức bảo vệ đa dạng thực vật nói chung và thực vật nói riêng
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh một số thực vật quý hiếm 
 - Sưu tầm tin tranh ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây rừng.
 2. Học sinh:
 - Sưu tầm tin tranh ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây rừng.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ:
 - Thực vật cú vai trũ gỡ đối với đời sống con người?
 - Tại sao người ta núi nếu khụng cú thực vật cũng khụng cú loài người?
	2. Bài mới 
	Hoạt động 1: Đa dạng của thực vật là gỡ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Nội dung
? Hóy kể tờn những loài thực vật mà em biết?
Chỳng thuộc ngành nào? sống ở đõu?
GT: TV rất phong phỳ về loài, số lượng và mụi trường sống tạo nờn sự đa dạng của TV 
? Em hiểu thế nào là đa dạng?
Từ đú GV dẫn HS đi đến khỏi niệm sự đa dạng của thực vật
HS lấy vớ dụ”
- Hoa sen - ngành hạt kớn- sống ở nước
- Thụng - ngành hạt trần - sống ở cạn.
- Tảo lục - ngành tảo - ở nước.
- Xương rồng - ngành hạt kớn - ở sa mạc
HS rỳt ra KL
1. Đa dạng của thực vật là gỡ?
 Tớnh đa dạng của thực vật là sự phong phỳ về cỏc loài (mụi trường sống của chỳng) cỏc cỏ thể và mụi trường sống của chỳng.
Hoạt động 2: Tỡnh hỡnh đa dạng của thực vật Việt Nam.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Nội dung
Yờu cầu HS đọc mục thụng tin 2a SGK - 157
? Thực vật Việt Nam vỡ sao cú tớnh đa dạng cao? ( Số lượng quyết, hạt trần, hạt kớn như thế nào?Rờu tảo như thế nào?)
TV việt Nam cú số lượng loài lớn và cú nhiều mụi trường sống khỏc nhau tạo nờn nhiều sinh cảnh khỏc nhau và võy TV VN cú tớnh đa dạng cao và cú giỏ trị về kinh tế, khoa học.
? Kể tờn một số loài TV cú giỏ trị về kinh tế và khoa học mà em biết?
Ở VN mỗi năm cú khoảng 10000 - 20000 ha rừng bị tàn phỏ làm cho sự đa dạng của TV ở VN giảm đi rất nhiều
? Theo em những nguyờn nhõn nào dẫn tới sự suy giảm tớnh đa dạng của TV? Và gõy hậu quả như thế nào?
? Thế nào là thực vật quý hiếm? Kể tờn một số loài?
? Vỡ sao phải bảo vệ thực vật quý hiếm?
HS đọc thụng tin và trả lời cõu hỏi 
- Số lượng loài lớn:TV Việt Nam cú khoảng 10000 loài thuộc cỏc ngành: Quyết, hạt trần, hạt kớn. Trờn 1500 loài TV thuộc ngành tảo, rờu.
- Mụi trường sống phong phỳ: trờn cạn, dưới nước.
HS kể tờn một số loài TV
HS dựa vào hiểu biết của mỡnh đưa ra 1 số nguyờn nhõn:
- Chặt phỏ rừng bừa bói, chỏy rừng, lũ lụt....
- hậu quả: Số lượng TV giảm...
HS rỳt ra NX và kể tờn 1 số loài.
2. Tỡnh hỡnh đa dạng của thực vật Việt Nam.
a. Việt Nam cú tớnh đa dạng cao về thực vật.
Việt Nam cú tớnh đa dạng về thực vật, trong đú cú nhiều loài cú giỏ trị kinh tế và khoa học.
b. Sự suy giảm thực vật ở Việt Nam.
-Nguyờn nhõn: Nhiều loài cõy cú giỏ trị kinh tế bị khai thỏc bừa bói, cựng với việc khỏi thỏc rừng tràn lan.
- Hậu quả: số lượng cõy giảm, mụi trường bị thu hẹp nhiều loài trở nờn hiếm thậm chớ cú loài, cú nguy cơ bị tiờu diệt.
- TV quý hiếm là những loài TV cú giỏ trị và cú xu hướng ngày càng ớt đi do bị khai thỏc quỏ mức
Hoạt động 3. Biện phỏp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Nội dung
? Vỡ sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV?
? Hóy nờu những biện phỏp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
? Em hóy kể tờn 1 số rừng quốc gia mà em biết? 
? Theo em nhà nước lập cỏc khu bảo tồn để làm gỡ?
HS trao đổi nhúm trả lời
- Vỡ nhiều loài cõy cú giỏ trị kinh tế đang bị khai thỏc bừa bói
HS đọc SGK - 158 nờu được 5 biện phỏp
- 1 số rừng: Cỏt tiờn, Cỳc phương, Tam Đảo
- nhà nước lập khu bảo tồn để bảo vệ 1 số loài TV quý hiếm
3. Biện phỏp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
 Cần phải bảo vệ sự đa dạng thực vật núi chung và thực vật quý hiếm núi riờng.
 Cỏc biện phỏp: SGK tr. 159
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: 
 - Gọi HS đọc KLC.
- Đa dạng của thực vật là gỡ? Nguyờn nhõn gỡ khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sỳt? 
- Cần phải làm gỡ để bảo vệ đa d

File đính kèm:

  • docbai4153.doc