Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép - Năm học 2006-2007
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
1. Kiến thức - Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh; Kĩ năng hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
* GV: - Tranh cấu tạo trong của cá chép.
- Mô hình não cá.
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III/Tiến trình dạy học:
- Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành.
Hoạt động 1:CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
* Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của 4 cơ quan dinh dưỡng: Tiêu hoá tuần hoàn, hô hấp và bài tiết.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Tiêu hoá:
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hoá Chức năng
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá.
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá.
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
b. Tuần hoàn và hô hấp
- GV cho học sinh thảo luận:
+ Cá hô hấp bằng gì?
+ Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
+ Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ. 2- Tâm thất. 3- Động mạch chủ bụng. 4- Các động mạch mang. 5- Động mạch chủ lưng. 6- Mao mạch ở các cơ quan. 7- Tĩnh mạch. 8- Tâm nhĩ.
c. Hệ bài tiết
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, hoàn chỉnh bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu, HS khác bổ sung.
- HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
.
Tuần 17 Tiết 33 Ngày soạn: 25/12/06 Ngày dạy: 23/1/07 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 1. Kiến thức - Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh; Kĩ năng hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ * GV: - Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Mô hình não cá. - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. III/Tiến trình dạy học: - Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành. Hoạt động 1:CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của 4 cơ quan dinh dưỡng: Tiêu hoá tuần hoàn, hô hấp và bài tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Tiêu hoá: - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận của ống tiêu hoá Chức năng 1 2 3 4 - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá. - Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? - Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá. - GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi. b. Tuần hoàn và hô hấp - GV cho học sinh thảo luận: + Cá hô hấp bằng gì? + Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? + Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận : + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Từ cần điền: 1- tâm nhĩ. 2- Tâm thất. 3- Động mạch chủ bụng. 4- Các động mạch mang. 5- Động mạch chủ lưng. 6- Mao mạch ở các cơ quan. 7- Tĩnh mạch. 8- Tâm nhĩ. c. Hệ bài tiết - Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì? - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Các nhóm thảo luận, hoàn chỉnh bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu, HS khác bổ sung. - HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. . *Tiểu kết: 1. Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu trao đổi khí. *Hệ tiêu hoá có sự phân hoá: Các bộ phận: + Ống tiêu hoá: Miệng - hầu - thực quản - dạ dày - ruột - hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 2. Tuần hoàn - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi. - Hoạt động: như trong SGK (tr.108). - 2 dãi thận màu đỏ, năm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài *Hoạt động 2:THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ * Mục tiêu:- Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh;Thành phần cấu tạo bộ não cá chép. - Biết được vai trò các giác quan của cá. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Quan sát hình 33.2, 33,3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi: + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? - Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? - Gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. + Nêu vai trò của các giác quan? + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? - Cá nhân tự quan sát hình 33.2-3 và mô hình. - Trao đổi nhóm, trả lời . -- Vài HS khái quát kiến thức -Các HS khác nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết - Hệ thần kinh: + Trung ương thần kinh: Não , tuỷ sống. + Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. - Câu tạo não cá: (5 phần) + Não trước: kém phát triển. + Não trung gian. + Não giữa: Lớn, là trung khu thị giác. + Tiểu não phát triển: Phối hợp các cử động phức tạp + Hành tuỷ: Điều khiển nội quan. - Giác quan: Mắt, mũi, cơ quan đường bên. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống nước? 2. Làm bài tập số 3: + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 (tr.109) SGK. + Đặt tên cho các thí nghiệm. V. DẶN DÒ - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK. - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. - Tìm hiểu bài mới: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
File đính kèm:
- T33.doc