Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 46, Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức

- Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau

- Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người

b. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống và vai trò của lớp Chim, trong tự nhiên và đời sống

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực

- Kĩ năng so sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Chim

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp

 - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm

c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 46, Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
23/01/2012
Ngày giảng:
Sinh
7
A
46
26/01/2012
Sinh
7
D
46
26/01/2012
Tiết 46 bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức
- Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau
- Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người
b. Kĩ năng: 
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống và vai trò của lớp Chim, trong tự nhiên và đời sống
Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
Kĩ năng so sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Chim
Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
 - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm 
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi 
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Giáo viên 
- Tranh phóng to H44.1-3 SGK, bảng phụ
b. Học sinh
- Nghiên cứu kỹ bài mới trước khi lên lớp
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Bơi
Bay
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi
Đáp án
-?: Hệ tuần hoàn của chim có đặc điểm nào khác so với hệ tuần hoàn của bò sát?
- Tim có 4 ngăn chia làm 2 nửa tim riêng biệt. Vì vậy máu đi nuôi cơ thể là máu không pha.
b. Giảng bài mới
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Chim có môi trường sống phong phú, phân bố rộng khắỏp trên trái đất. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đk sống ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính ntn?
Hoạt động 1: (15’)
Tìm hiểu về sự đa dạng của các nhóm chim.
 + Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống bay. Từ đó thấy được sự đa dạng của lớp chim.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
-GV: Cho HS xem tranh về một số loài thuộc lớp chim.
-?: Lớp chim hiện nay chia làm mấy bộ?
-?: Chim hiện nay có các hình thức di chuyển nào?
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng đã kẻ sẵn ở nhà
-HS: quan sát tranh.
-HS: 27 bộ
-HS: TL→
-HS: Thảo luận nhóm dựa vào thông tin SGK và những hiểu biết của mình để hoàn thành bảng. Sau đó đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung
I . CÁC NHÓM CHIM.
(Bảng)
1/ Nhóm chim chạy.
2/ Nhóm chim bơi.
3/ Nhóm chim bay.
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên và hoang mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khẻo
2 – 3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khẻo
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón, có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong
4 ngón
Hoạt động 2: (10’)
 Tìm hiểu đặc điệm chung của lớp chim.
+ Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung của lớp chim.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
- GV y/c HS tiến hành thảo luận nhóm về đặc điểm chung của lớp chim:
1/ Đặc điểm cơ rhể?
2/ Đặc điểm chi?
3/ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể?
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, gv nhận xét bổ sung.
-?: Lớp chim có những đặc điểm cơ bản nào khác so với lớp bò sát?
-HS: tiến hành thảo luận nhóm.
-HS: đại diện 1 nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
HS trả lời, GV nhận xét bổ sung.
-HS: Phổi, Tim.. , Là động vật hằng nhiệt
II. Đặc điểm chung của chim.
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
- Tim bốn ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 3: (10’)
Tìm hiểu vai trò của lớp chim.
+ Mục tiêu: Biết được lợi ích của lớp chim .
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
- GV: Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
-GV: Chính vì chúng có giá trị về nhiều mặt nên đã săn bắt quá mức dẫn dến suy giảm về số lượng
-?: Đề xuất các biện pháp bảo vệ nguồn lợi chim?
- GV: Hiện nay xuất hiện nhiều bệnh mới ở gia cầm ảnh hưởng rất lới đến sản xuất, chăn nuôi và bảo vệ các loài chim.
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Săn bắt, Khai thác hợp lý.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
III . Vai trò của chim.
- Lợi ích:
 + ăn sâu bọ và động vật găm nhấm.
 + Cung cấp thực phẩm.
 + Dùng làm đồ trang trí, làm cảnh, làm chăn, đệm,...
 + Phục vụ du lịch, săn mồi.
 + Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
 + ăn hạt, quả, cá...
 + Là động vật trung gian truyền bệnh.
c. Củng cố - Luyện tập (6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G: Y/c hs đọc kl trong sgk
1/ Nêu những đặc điểm chung của lớp chim?
2/ Nêu vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
1/ Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố và chim mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
2/ - Lợi ích:
+ Ăn động vật và sâu bọ gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phát tán cây rừng
- Có hại:
+ Một số chim ăn hạt, ăn quả, ăn cá
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài 45: Thực hành : Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_46_bai_44_da_dang_va_dac_die.doc