Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31: Thực hành quan sát cá chép - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1.Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép

- Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi nội dung cần lựa chọn

2. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗinhóm chuẩn bị một con cá chép đựng trong bình thuỷ tinh

- Mỗi HS kẻ bảng 1 vào vở

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 7A1 . .;7A2: . .; 7A3: . . .;7A4 . .; 7A5: .;7A6: . .;

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới

3. Hoạt động dạy - hoc:

* Mở bài: Ngành động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp :Cá, lưỡng cư, ếch nhái, bò sát, chim, thú (Lớp có vú ) Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuỷ sống. Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là động vật có xương sống. Trong lớp cá gồm rất nhiều loài đại diện đầu tiên chúng ta tìm hiểu là cá chép .

Hoạt động 1: Đời sống cá chép

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31: Thực hành quan sát cá chép - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16 Ngày soạn 30/11/2014
 Tiết 31 Ngày dạy 03/12/2014
Chương 6 : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Bài 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1.Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép 
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước 
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép 
- Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh 
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi nội dung cần lựa chọn
2. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗinhóm chuẩn bị một con cá chép đựng trong bình thuỷ tinh 
- Mỗi HS kẻ bảng 1 vào vở 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....;7A4....; 7A5:....;7A6:...;
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới
3. Hoạt động dạy - hoc:
* Mở bài: Ngành động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp :Cá, lưỡng cư, ếch nhái, bò sát, chim, thú (Lớp có vú ) Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuỷ sống. Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là động vật có xương sống. Trong lớp cá gồm rất nhiều loài đại diện đầu tiên chúng ta tìm hiểu là cá chép .
Hoạt động 1: Đời sống cá chép
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau :
+ Cá chép sống ở đâu thức ăn của chúng là gì ?
+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ?
- Cho HS tiếp tục thảo luận :
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép 
+ Vì sao số lượng trứng trong mỡi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn ?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép 
- Tự thu nhận thông tin SGK trang 102 thảo luận tìm câu trả lời: Sống ở ao hồ, An động vật và thực vật 
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường 
- Một số HS phát biểu cả lớp bổ sung: Ca chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh )
+ Ý nghĩa :Duy trì nòi giống 
- Một số HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung 
* Tiểu kết:
- Môi trường sống của cá chép ở nước ngọt, ưa vực nước lặng ăn tạp, là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản: Thụ tinh ngoài đẻ nhiều trứng, trứng được thụ tinh phát triển thành phôi 
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
Quan sát cấu tạo ngoài yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 36.1 trang 301 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép 
- Treo tranh câm cấu tạo ngoài gọi HS trình bày 
- Giải thích: Tên gọi các loai vây liên quan đến vị trí của vây 
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống 
- Yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất chọn câu trả lời .
- Treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng 
- Thông báo đáp án đúng 
- Gọi 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của c thích nghi với đời sống bơi lội 
Chức năng của vây cá 
- Yêu cầu HS trả lời :
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò của từng loại vây cá?
- Đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ ghi nhớ hình dạng cấu tạo ngoài 
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh 
- Làm việc cá nhân với bảng 1 SGK T103 
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án 
- Đại diện các nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS đọc thông tin SGK trang 103 trả lời câu hỏi 
- Vây c như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước 
*Tiểu kết:
- Đặc đểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn 
- Vai trò từng loại vây cá 
+ Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc 
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá 
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố:
HS đọc kết luận trong SGK
Cho làm bài tập sau: Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây:
Cột A
Cột B
Trả lời
1.Vây lưng , vây bụng 
2.Vây lưng , vây hậu môn 
3.Khúc đuôi mang vây đuôi 
a.Giúp cá di chuyển về phía trước 
b.Giữ thăng bằng , rẽ trái . rẽ phải ,lên xuống
c.Giữ thăng bằng theo chiều dọc 
1
2
3
2. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị thực hành :Mỗi nhóm một con cá chép, khăn lau, xà phòng 
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 Tiet 31.doc