Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 45, Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu

1/ Mục tiêu

a/ Kiến thức

 - Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn

b/ Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh

Quan sát bộ xương chim bồ câu

c/ Thái độ

- Yêu thích môn học

2/ Chuẩn bị của GV và HS

a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK

- Tranh hình 43.1, 43.2 sgk

- Mô hình bộ não chim

b/ HS: Vở ghi, sgk

- Chuẩn bị bài

3/ Tiến trình bài giảng

a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)

b. Giảng bài mới

 * Đặt vấn đề vào bài mới: Ở tiết thực hành các em đã biết các cơ quan trong một số hệ cơ quan của chim bồ câu. Các cơ quan này có đặc điểm cấu tạo ntn để chim thích nghi với đời sống của mình?. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này?

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 45, Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
23/01/2012
Ngày giảng:
Sinh
7
A
45
23/01/2012
Sinh
7
D
45
23/01/2012
Tiết 45 bài43: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
1/ Mục tiêu
a/ Kiến thức
 - Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn 
b/ Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh
Quan sát bộ xương chim bồ câu
c/ Thái độ
Yêu thích môn học
2/ Chuẩn bị của GV và HS
a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK
Tranh hình 43.1, 43.2 sgk
Mô hình bộ não chim
b/ HS: Vở ghi, sgk
Chuẩn bị bài
3/ Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
b. Giảng bài mới
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Ở tiết thực hành các em đã biết các cơ quan trong một số hệ cơ quan của chim bồ câu. Các cơ quan này có đặc điểm cấu tạo ntn để chim thích nghi với đời sống của mình?. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
 Các cơ quan dinh dưỡng 
Mục tiêu: HS tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu
-GV: Y/c hs nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim?
-?: Nêu đặc điểm hệ tiêu hoá của chim bồ câu?
-?: Hệ tiêu hoá của chim có đặc điểm nào khác so với hệ tiêu hoá của bò sát?
-?: Sự khác biệt này có ý nghĩa gì với chim?
-GV: Y/c hs dựa vào hình 43.1, thông tin sgk và kiến thức đã học
-?: Tim của chim có đặc điểm cấu tạo ntn?
-?: Trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?
-?: Chim có mấy vòng tuần hoàn?
-?: Đặc điểm cấu tạo vòng tuần hoàn của chim có ý nghĩa gì với đời sống của chim?
-GV: Y/c hs quan sát hình43.2, đọc thông tin sgk
-?: Nêu đặc điểm về hệ hô hấp của chim?
-?: Túi khí có vai trò gì?
-?: Sự trao đổi khí ở chim khi bay và khi đậu có sự khác nhau ntn?
-GV: Y/c hs n/c tt sgk, trao đổi thảo luận
-?: Nêu đặc điểm hệ bài tiết của chim?
-?: Nêu đặc điểm hệ sinh dục của chim?
-?: Những đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
-HS: Dựa vào bài thực hành đã học nhắc lại các bộ phận của hệtiêu hoá
-HS: TL→
-HS: Có thêm diều và dạ dày phân biệt thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ
-HS: 
+ Diều giúp chim cân bằng cơ thể
+ dạ dày phân biệt thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ giúp quá trình tiêu hoá diễn ra nhanh hơn.
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV
-HS: TL→ 
-HS: Lên bảng trình bày trên tranh, lớp nhận xét, bổ sung
-HS: TL→
-HS: Đời sống bay lượn của chim cần nhiều năng lượng. Cấu tạo tim 4 ngăn riêng biệt và 2 vòng tuần hoàn đảm bảo quá trình trao đổi chất mạnh cung cấp đủ năng lượng khi cần thiết
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV
-HS: TL→
-HS: Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: Bài tiết không có bóng đái -> nước tiểu đặc thải cùng phân -> cơ thể chim nhẹ, chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển -> giúp cơ thể chim nhẹ thuận lợi cho sự bay
I. Các cơ quan dinh dưỡng. 
1/ Tiêu hoá
- Ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng
- Tốc độ tiêu hoá cao
2/ Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn chia 2 nửa riêng biệt
- Nửa trái chứa máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm, máu không bị pha trộn, giàu ôxi,
- Chim có 2 vòng tuần hoàn
3/ Hô hấp
- Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí
- Sự thông khí do sự co dãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực khi đậu.
- Trao đổi khí:
+ khi bay: hô hấp do các túi khí
+ Khi đậu: hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực (do phổi
3/ Bài tiết và sinh dục
- Có thận sau
- Không có bóng đái
- Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
* Sinh dục
- Con đực có 1 đôi tinh hoàn
- Con cái có buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển
- Thụ tinh trong
Hoạt động 2: 
Thần kinh và giác quan (13’)
Mục tiêu: HS tìm hiểu về hệ thần kinh và giác quan của chim bồ câu.
-GV: Y/c hs quan sát hình 43.4 và mô hình não chim
-?: Nhận biết các bộ phận của não trên mô hình?
-?: So sánh bộ não chim với bò sát?
-?: Sự phát triển hơn này có ý nghĩa gì?
-?: Nêu đặc điểm của giác quan ở chim?
-?: Đặc điểm cấu tạo giác quan thích nghi với đời sống bay lượn ntn?
-HS: Đối chiếu với hình và mô hình, xác định các bộ phận của bộ não: não trước, não giữa, tiểu não, hành tuỷ
-HS: Não trước, não giữa, não sau phát triển hơn bò sát
-HS: Hoạt động và tập tính phức tạp và đa dạng hơn
-HS: TL→
-HS: Mí thứ 3 mỏng để khi bay chim vẫn nhìn được, không có vành tai để giảm sức cản không khí khi bay.
II. Thần kinh và giác quan 
* Bộ não phát triển
- Não trước lớn
- Tiểu não có nhiều nếp nhăn
- Não giữa có 2 thuỳ thi giác
- Hành tuỷ
* Giác quan:
- Mắt tinh, có mí thứ 3 mỏng
- Tai: có ống tai ngoài
c. Củng cố - Luyện tập (6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV: Y/c hs đọc kl trong sgk
Trình bày đặc điểm hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay? 
-GV: Tổng kết lại toàn bài
Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo 1 dòng khí liên tục qua các ống khí trong phổi theo 1 chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ôxi trong không khí với hiệu suất cao đặc biệt khi bay, càng bay nhanh sự chuyển dòng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay 
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
-GV: + Y/c hs học bài, trả lời và làm bt 2 sgk
 + Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_45_bai_43_cau_tao_trong_cua.doc