Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31: Lớp cá - Cá chép - Võ Văn Chi
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hiểu được các đặc điểm đời sống của cá chép.
Giải thích được các đặc cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát vật mẫu.Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV :tranh cấu tạo ngoài của cá chép,cá chép sống đang bơi trong chậu thuỷ tinh.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 sgk.
HS :mỗi nhóm 1 con cá chép đang bơi.
Kẻ bảng 1 sgk vào vở.sử dụng vở bài tập sinh 7.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
*Kiểm tra:
1.Trong số các đặc điểm của chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rải của chúng?
2.Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dang về tập tính và môi trường sống?
*Bài mới:
Ngành động vật có xương sống có bộ xương trong,trong đó có cột sống(chứa tuỷ sống).cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xương sống.cá chép là đại diện của lớp cá trong ngành ĐVCXS.
Tuần:16.từ 06/12à11/12/2010. Võ Văn Chi Tiết:31.ngày soạn:06/12/2010. CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ CÁ CHÉP I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được các đặc điểm đời sống của cá chép. Giải thích được các đặc cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát vật mẫu.Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :tranh cấu tạo ngoài của cá chép,cá chép sống đang bơi trong chậu thuỷ tinh. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 sgk. HS :mỗi nhóm 1 con cá chép đang bơi. Kẻ bảng 1 sgk vào vở.sử dụng vở bài tập sinh 7. III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. *Kiểm tra: 1.Trong số các đặc điểm của chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rải của chúng? 2.Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dang về tập tính và môi trường sống? *Bài mới: Ngành động vật có xương sống có bộ xương trong,trong đó có cột sống(chứa tuỷ sống).cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xương sống.cá chép là đại diện của lớp cá trong ngành ĐVCXS. HOẠT ĐỘNG 1:ĐỜI SỐNG CỦA CÁ CHÉP Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Kết luận Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi: Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? Hướng dẫn hs thảo luận: Đặc điểm sinh sản của cá chép là gì? Vì sao cá đẻ số lượng trứng nhiều?ý nghĩa? Rút ra kết luận về đời sống của cá chép? Hs thu thập thông tin ■ sgk trang 102àthảo luận nhóm tìm câu trả lời. 1 vài em phát biểu-lớp bổ sung. Rút ra kết luận. Kết luận 1 Sống ở nước ngọt-ăn tạp. Là động vật biến nhiệt. Thụ tinh ngoài-đẻ trứng HOẠT ĐỘNG 2:CẤU TẠO NGOÀI: Yêu cầu hs quan sát mẫu cá chép sống-đối chiếu với hình 31.1trang 103 sgk. Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép. GV treo tranh câm cấùu tạo ngoài của cá chép-gọi hs trình bày.GV giải thích tên các loại vây liên quan đến vị trí vây-chức năng của vây chẳn và vây lẻ. Hs quan sát đối chiếu giữa tranh và mẫu sốngàghi nhớ các bộ phận cấu tạo. Đại diện nhóm trình bày cấu tạo ngoài trên tranh. Hs độc lập quan sát cá bơi xác định chức năng từng loại vây cá Kết luận 2 Vây chẳn:vây ngực,vây bụng:giữ thăng bằng,bơi hướng lên,hướng xuống,rẻ phải,rẽ trái,bơi giật lùi dừng lại. Vây lẻ:vây lưng,vây hậu môn:giữ thăng bằng Vây đuôi cùng với khúc đuôi đẩy nước cá tiến lên phía trước. HOẠT ĐỘNG 3:ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG Yêu cầu hs quan sát cá chép đang bơi đọc kỹ bảng 1 và những thông tin-chọn câu trả lời. Gv treo bảngphụ gọi hs lên điền vào bảng. Thông báo đáp án đúng: 1B,2C,3E,4A,5G Hs làm việc với bảng 1-thảo luận nhóm.thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm lên bảng điền-lớp bổ sung hs tự sửa sai. Đặc Điểm Cấu Tạo Ngoài Thích Nghi Thân cá thon dài,đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. Giảm sức cản của nước Mắt cá không có mi,màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. Màng mắt không bị khô Vảy cá có da bao bọc,trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy. Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp. Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng khớp động với thân. Có vai trò như bơi chèo Kết luận chung:Gọi hs đọc kết luận sgk. IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: Gọi 1-2 em lên trình bày trên tranh về: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. Làm bài tập 4(chức năng của từng loại vây cá)trang 104,105 sgk. Đọc em có biết trang 105 sgk. V/ĐẶN DÒ: Học thuộc bài theo nội dung đã ghi. Vẽ hình 31 trang 102 sgk. Làm bài tập trang 72&73 trong vở bài tập sinh 7. Nghiên cứu bài(ÔN TẬP PHẦN 1:ĐVKXS) Hoàn thành bảng:1,2,3,4 trang 69,70,71 vở bài tập sinh 7.
File đính kèm:
- Copy of T31.doc