Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp - Năm học 2006-2007
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đặc điểm chung của chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp đối với tự nhiên và đối với con người với các loài ở địa phương.
2. Kỹ năng : - So sánh các đại diện , HS rút ra được các đặc điểm chung cho cả ngành chân khớp.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: bảng phụ ghi nội dung từ bảng 1-3
III/Tiến trình dạy học:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu : Đặc điểm chung của ngành chân khớp
*Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đặc điểm chung của chân khớp cùng với sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng. .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV giới thiệu sơ lược: số lượng loài của ngành chân khớp lớn, chúng sống ở nhiều môi trường sống khác nhau. Dù sống ở môi trường nào thì chân khớp cũng đều có đặc điểm chung như sau:
- GV cho HS nghiên cứu từ H.29.1 đến H. 29.6 và các chú thích kèm theo để trao đổi, thảo luận theo yêu cầu thảo luận ở cuối phần I - Nghe giới thiệu.
- Nghiên cứu H.29.1 đến 29.6 theo hướng dẫn của GV, sau đó thảo luận để đánh dấu () vào ô ở hình chọn các đặc điểm được coi là chung nhất.
*Tiểu kết: HS phải chọn đúng 3 đặc điểm đó là nội dung được trình bày ở các H.29.1; 29.3 và 29.4 (SGK).
+Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự đa dạng ở chân khớp
*Mục tiêu: HS nhận biết được sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống của chân khớp.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS căn cứ vào các thông tin đã học, thảo luận và điền vào ảng 1 và 2 (Lưu ý cho học sinh 1 đại diện có thể có nhiều tập tính khác nhau).
- GV đi các nhóm kiểm tra kết quả điền - HS làm việc theo nhóm để điền vào bảng 1 và 2.
- Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả điền - các nhóm khác bổ sung.
*Tiểu kết : GV cho kết quả điền đúng của 2 bảng như sau:
Bảng 1: Đa dạng về môi trường sống và cấu tạo.
Tuần 15 Tiết 30 Ngày soạn: 16/12/06 Ngày dạy: 18/12/06 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đặc điểm chung của chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng. - Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp đối với tự nhiên và đối với con người với các loài ở địa phương. 2. Kỹ năng : - So sánh các đại diện , HS rút ra được các đặc điểm chung cho cả ngành chân khớp. II/Đồ dùng dạy học: +GV: bảng phụ ghi nội dung từ bảng 1-3 III/Tiến trình dạy học: +Hoạt động 1: Tìm hiểu : Đặc điểm chung của ngành chân khớp *Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đặc điểm chung của chân khớp cùng với sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng. . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV giới thiệu sơ lược: số lượng loài của ngành chân khớp lớn, chúng sống ở nhiều môi trường sống khác nhau. Dù sống ở môi trường nào thì chân khớp cũng đều có đặc điểm chung như sau: - GV cho HS nghiên cứu từ H.29.1 đến H. 29.6 và các chú thích kèm theo để trao đổi, thảo luận theo yêu cầu thảo luận ở cuối phần I - Nghe giới thiệu. - Nghiên cứu H.29.1 đến 29.6 theo hướng dẫn của GV, sau đó thảo luận để đánh dấu (ü) vào ô c ở hình chọn các đặc điểm được coi là chung nhất. *Tiểu kết: HS phải chọn đúng 3 đặc điểm đó là nội dung được trình bày ở các H.29.1; 29.3 và 29.4 (SGK). +Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự đa dạng ở chân khớp *Mục tiêu: HS nhận biết được sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống của chân khớp. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS căn cứ vào các thông tin đã học, thảo luận và điền vào ảng 1 và 2 (Lưu ý cho học sinh 1 đại diện có thể có nhiều tập tính khác nhau). - GV đi các nhóm kiểm tra kết quả điền - HS làm việc theo nhóm để điền vào bảng 1 và 2. - Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả điền - các nhóm khác bổ sung. *Tiểu kết : GV cho kết quả điền đúng của 2 bảng như sau: Bảng 1: Đa dạng về môi trường sống và cấu tạo. TT Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Chân ngực (số đôi) Cánh Nước Nơi ẩm ở cạn Số lượng Không có Chưa có Số cánh 1 Giáp xác ( tôm) ü 2 2 đôi 5 đôi ü 2 Hình nhện(nhện ü 2 ü 4 đôi ü 3 Sâu bọ (Châu chấu) ü 3 1 đôi 3 đôi 2 đôi Bảng 2: Đa dạng về tập tính TT Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ tấn công ü ü ü ü ü 2 Dự trữ thức ăn ü ü 3 Dệt lưới bẫy mồi ü 4 Cộng sinh để tồn tại ü 5 Sống thành xã hội ü ü 6 Chăn nuôi động vật khác ü 7 Phát tín hiệu đực cái ü 8 Chăm sóc thế hệ sau ü ü ü + Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn * Mục tiêu: HS giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp đối với tự nhiên và đối với con người, đồng thời liên hệ được đốivới các loài có ở địa phương. * Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV kiểm tra kiến thức cũ. Em hãy kể tên các loàicủa lớp: giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ có ở địa phương ? - Sau đó GV yêu cầu các nhóm dựa vào kiến thức vừa được nhắc lại, liên hệ thực tế để tiến hành thảo luận nhóm và điền bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp. - 1 HS trả lời, 1 số học sinh khác bổ sung. - Các nhóm thảo luận để điền bảng. Đại diện 3 nhóm đọc kết quả điền, các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: HS phải điền được vào bảng với kết quả đúng như sau: Bảng 3: Vai trò của chân khớp. TT Tên loài có ở địa phương Mặt có lợi Mặt có hại 1 Lớp giáp xác Tôm càng xanh Thực phẩm Tôm sú Xuất khẩu Tôm hùm Xuất khẩu 2 Lớp hình nhện Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại Nhện đỏ Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại Bướm Bướm thụ phấn cho hoa Hại cây (sâu non ăn lá) Ong mật Cho mật ong, thụ phấn cho hoa Kiến Bắt sâu bọ có hại IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK V/Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập và học thuộc -Chuẩn bị trước bài cá chép; mỗi nhóm chuẩn bị 1 con cá diếc. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
File đính kèm:
- T30.doc