Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26: Nhện và sự da dạng của lớp hình nhện - Năm học 2014-2015

1.Kiến thức: -Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng

- Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng .

2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích và kĩ năng họat động nhóm

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích động vật và bảo vệ động vật.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận

- Tranh một số đại diện hình nhện

- Mẫu ngâm: con nhện

- Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận

- Tranh một số đại diện hình nhện

2. Học sinh: Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 7A1 . .;7A2: . .; 7A3: . . .;7A4 . .; 7A5: .;7A6: . .;

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác?

3. Hoạt động dạy - hoc:

* Mở bài: Lớp hình nhện đã biết khoảng 36000 loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hịên của phổi và ống khí hoạt động chủ yếu về đêm. Giới thiệu đại diện của nhóm là con nhện.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đặc điểm cấu tạo:

- Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hinh 25.1 SGK.

+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?

+ Mỗi phần có những bộ phận nào?

- Treo tranh cấu tạo ngoài gọi HS lên trình bày.

- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 và hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82

- Treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền.

- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - Quansát hình 25.1 SGK trang 82 đọc chú thích xác định các bộ phận trênmẫu con nhện. Yêu cầu nêu đuợc:

- Cơ thể gồm hai phần:

+ Đầu ngực: Đôi kìm, Đôi chân xúc giác bốn đôi chân bò.

+ Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.

- Một HS trình bày trên tranh lớp bổ sung

- Thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận và điền vào bảng 1.

- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng lớp nhận xét bổ sung

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26: Nhện và sự da dạng của lớp hình nhện - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn 09/11/2014
Tiết 26 Ngày dạy 13/11/2014
LỚP HÌNH NHỆN
Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1.Kiến thức: -Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng
- Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng .
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích và kĩ năng họat động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích động vật và bảo vệ động vật. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận
- Tranh một số đại diện hình nhện
- Mẫu ngâm: con nhện
- Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận
- Tranh một số đại diện hình nhện
2. Học sinh: Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....;7A4....; 7A5:....;7A6:...;
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác?
3. Hoạt động dạy - hoc:
* Mở bài: Lớp hình nhện đã biết khoảng 36000 loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hịên của phổi và ống khí hoạt động chủ yếu về đêm. Giới thiệu đại diện của nhóm là con nhện.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặc điểm cấu tạo:
- Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hinh 25.1 SGK.
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?
+ Mỗi phần có những bộ phận nào?
- Treo tranh cấu tạo ngoài gọi HS lên trình bày.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 và hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82
- Treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền.
- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- Quansát hình 25.1 SGK trang 82 đọc chú thích xác định các bộ phận trênmẫu con nhện. Yêu cầu nêu đuợc:
- Cơ thể gồm hai phần:
+ Đầu ngực: Đôi kìm, Đôi chân xúc giác bốn đôi chân bò.
+ Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
- Một HS trình bày trên tranh lớp bổ sung
- Thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận và điền vào bảng 1.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng lớp nhận xét bổ sung
Bảng kiến thức chuẩn
Các phần cơ thể
Tên bộ phận quan sát
Chức năng
Đầu ngực
- Đôi kìm có tuyến độc
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
- Bốn đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác
- Di chuyển, chăng lưới
Bụng
- Đôi khe hơ
- Một lỗ sinh dục
- Các núm tuyến tơ
- Hô hấp
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện
Tập tính: Chăng lưới
- Yêu cầu HS quan s1t hình 25.2 SGK đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo đúng thứ tự.
- Chốt lại đáp án đúng
Bắt mồi:
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- Cung cấp đáp án đúng
- Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- Cung cấp thông tin: Có hai loại lưới
+ Lưới hình phễu (Thảm): Chăng ở mặt đất
+ Lưới hình tấm: Chăng ở trên không
- Các nhóm thảo luận đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
- Đại diện nhóm nêu đáp án các nhóm khác bổ sung.
- Một HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng
- HS nghiên cứu kĩ thông tin đánh số thứ tự vào ô trống.
- Thống kê số nhóm làm đúng
* Tiểu kết 1:
- Cấu tạo: Cơ thể nhện chia làm hai phần: Đầu - ngực và bụng
- Tập tính: Chăng lưới bắt mồi sống, hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Hoạt động 2:Sự đa dạng của lớp hình nhện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4,5 SGK. Nhận biết một số đại diện của lớp hình nhện.
- Thông báo thêmmột số hình nhện như: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, bộ mặt nhện lông, đuôi roi.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
- Chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ bảng hai yêu cầu HS nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện
+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện
- Nắm được một số đại diện:
+ Bọ cạp
+ Cái ghẻ
+ Ve bò
- Các nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm đọc kết quả lớp bổ sung
- Tút ra nhận xét sự đa dạng về:
+ Số lượng loài
+ Lối sống
+ Cấu tạo cơ thể
* Tiểu kết 2: Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố:
- HS đọc kết luận trong SGK
- Hãy chon câu trả lời đúng nhất:
1. Số đôi phần phụ của nhện là:
a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi d. 7 đôi
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Bắt mồi d. Chăng lưới và bắt mồi
2. Dặn dò: 
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Mổi nhóm chuẩn bị một con châu chấu
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 Tiet 26.doc