Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 42 - Năm học 2010-2011
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
1.MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
*. Kiến thức:
- Nêu được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của Động vật
- Kể tên các ngành Động vật, cho ví dụ
*. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
*. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
2.CHUẨN BỊ:
.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 2.2 SGK tr.12.
.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng 1
3.PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1Ổn định lớp
4.2Kiểm tra bài cũ
4.3Bài mới : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
. Mở bài
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: Nêu được sự giống và khác nhau ở thực vật và động vật.
4.4KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi sgk
4.5DẶN DÒ :
- Học bài, chuẩn bị bài mới
- Đem theo váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật bản
- Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Đem theo mẫu ngâm khi học bài 3
5.RÚT KINH NGHIỆM
1.MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
. Kiến thức:
- Thấy được dưới kính hiển vi ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành Động vật nguyên sinh là trùng roi và trùng giày.
- Trình bày khái niệm động vật nguyên sinh thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
- Biết cách thu thập và gây nuôi chúng.
. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng sử dụng và quan sát dưới kính hiển vi.
. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận trong học tập
2.CHUẨN BỊ:
.Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim mũi mác, kim nhọn, ống hút, khăn lau, giấy thấm.
- Váng cống rãnh, váng ao hồ, bình nuôi cấy ĐVNS từ nguyên liệu khác như: rơm khô, cỏ tươi, bèo Nhật Bản, .
- Tranh trùng roi, trùng giày, .
.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Váng nước, ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm ngâm trong 5 ngày.
3.PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp thực hành.
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.TIẾN TRÌNH
4.1Ổn định lớp
4.2Kiểm tra bài cũ
nh 20.4 SGK tr.69 để nhận biết bộ phận và chú thích vào hình vẽ trong tập. + Áo trai + Khoang áo, mang. + Thân trai, chân trai. + Cơ khép vỏ - HS quan sát, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở -> chú thích vào hình 20.1 vẽ trong tập. - HS quan sát, nhận biết các bộ phận -> thích vào hình 20.5 vẽ trong tập Kết luận: Chú thích hình 20.1, 20.4, 20.5 SGK tr.68, 69 (HS vẽ và chú thích trong tập) Hoạt động 3: Quan sát cấu tạo trong Mục tiêu : Thấy được cấu tạo trong của mực Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chuẩn bị sẵn mẫu mổ. - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực - HS quan sát mẫu, đối chiếu với tranh vẽ -> phân biệt các cơ quan -> thỏa luận nhóm -> điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK tr.70. Bảng thu hoạch Ốc Trai Mực Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1( lớp đá vôi) Số chân (hay tua) 1 1 10 ( 2 tua dài, 8 tua ngắn) Số mắt 2 0 2 Có giác bám 0 0 Nhiều Có lông trên tấm miệng 0 Nhiều 0 Dạ dày, ruột, gan, túi mực Có Có Có 4.4.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Nhận xét tinh thần, thái độ và sự chuẩn bị của các nhóm trong buổi thực hành Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình Cho các nhóm thu dọn vệ sinh 4.5.DẶN DÒ: Vẽ và chú thích hình, hoàn thành bảng thu hoạch vào tập Kẻ bảng 1 SGK tr.72 vào tập Tìm hiểu vai trò của Thân mềm RÚT KINH NGHIỆM BÁO CÁO THU HOẠCH BÀI 20 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM Lớp: Nhóm Họ tên thành viên nhóm: Yêu cầu bài thực hành: Kết quả đạt được: Bảng thu hoạch Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực Số lớp cấu tạo vỏ Số chân (hay tua) Số mắt Có giác bám Có lông trên tấm miệng Dạ dày, ruột, gan, túi mực Chú thích hình Tiết 22 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ Ngày dạy: VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM 1.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm đặc trưng của ngành Thân mềm - Nêu được vai trò của ngành Thân mềm trong tự nhiên và trong đời sống con người. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, tổng hợp, tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin bày tỏ ý kiến Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. * giáo dục tiết kiệm nặng lượng 2.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 21. - Bảng phụ Đặc điểm chung của một số đại diện của ngành Thân mềm . Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Kẻ bảng Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang 3.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp trực quan Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1Ổn định lớp 4.2Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM. Mở bài Hoạt động chính: Hoạt động 1: Đặc điểm chung Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cơ bản của ngành Thân mềm Hoạt động của GV& Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc to thông tin SGK tr.71, quan sát hình 21, SGk tr.71 và các hình19.1 đến 19.6 thảo luận nhóm -> hoàn thành bảng 1 SGK tr.72 - GV treo bảng phụ, yêu cầu nhóm cử đại diện lên hoàn thành bảng - GV nhận xét, sửa chữa. - GV yêu cầu HS nhận xét: 1. Sự đa dạng của Thân mềm 2. Nêu đặc điểm chung của Thân mềm. - GV chốt ý -> HS ghi bài - HS đọc to thông tin SGK tr.71, quan sát hình 21, SGk tr.71 và các hình 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5, 19.6, thảo luận nhóm -> hoàn thành bảng 1 SGK tr.72 - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng - HS tự sửa chữa - HS tự rút ra nhận xét đạt: 1. Sự đa dạng của Thân mềm thể hiện ở: + Kích thước + cấu tạo cơ thể + Môi trường sống + Tập tính 2. Đặc điểm chung: + Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. + Có khoang áo phát triển + Hệ tiêu hóa phân hóa. - HS ghi bài 1.Đặc điểm chung Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hóa phân hóa. Bảng Đặc điểm chung của ngành Thân mềm Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X Sò Nước lợ, biển Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X Ốc sên Ở cạn Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X Mực Biển Bơi nhanh Mai (vỏ tiêu giảm) X X X Hoạt động 2: Vai trò Mục tiêu : HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ngành Thân mềm Hoạt động của GV& Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 SGK tr.72 - GV gọi HS hoàn thành bảng - GV nhận xét -> yêu cầu HS thảo luận: 1. Ngành Thân mềm có vai trò gì? 2. Ý nghĩa của vỏ Thân mềm - GV cho HS ghi bài - HS làm bài tập bảng 2 SGK tr.72 - HS trả lời, lớp bổ sung. - Nhóm thảo luận, đại diện trình bày đạt: 1. Cả lợi ích và tác hại 2. Vỏ Thân mềm được khai thác làm đồ trang trí bán tại các nơi du lịch, đặc biệt là vỏ các loài ốc. * GD tiết kiệm năng lượng:Thân mềm làm sạch môi trường nước là đv nào nêu vci1 dụ? 2.Vai trò - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho người + Nguyên liệu xuất khẩu + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh + Ăn hại cây trồng 4.4.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm? -Nêu vai trò của ngành thân mềm? -* những động vật nào trong ngành thân mềm có vai trò lọc nước và có giá trị về mặt đại chất? -*Chúng ta nên làm gì để sử dụng được năng lượng thủy triều? 4.5DẶN DÒ: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Đọc phần Em có biết? Chuẩn bị theo nhóm: tôm sông còn sống, tôm chín. Kẻ bảng SGK tr.75 vào vở 5.RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: 15/11/2010 tuần 12 Chương V: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Tiết 23 Bài 22: TÔM SÔNG I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: Kiến thức: - Nêu khái niệm về lớp Giáp xác. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động sống của tôm sông thích nghi với đời sống trong nước. - Trình bày được tập tính hoạt động của giáp xác. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích. - Kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II.TRỌNG TÂM: Cấu tạo của tôm III. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh Cấu tạo ngoài của tôm. - Bảng phụ Chức năng chính các phần phụ của tôm - Mô hình: tôm sông. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Kẻ bảng Chức năng chính các phần phụ của tôm - Mỗi nhóm 1 con tôm sông. V.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp thầy cô.Kiểm tra bài cũ 2.1. Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm. Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Yêu cầu: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi; Có khoang áo phát triển; Hệ tiêu hóa phân hóa. Xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp vì chúng có đặc điểm cấu tạo chung như đã nêu. 2.2. Nêu ý nghĩa thực tiễn của Thân mềm có ở địa phương em. Yêu cầu: - Lợi ích: làm thực phẩm cho người, nguyên liệu xuất khẩu, làm thức ăn cho động vật, làm sạch môi trường nước, làm đồ trang trí, trang sức - Tác hại: là vật trung gian truyền bệnh, ăn hại cây trồng 3 . Bài mới : TÔM SÔNG 3.1.Khám phá 3.2. kết nối :Hoạt động chính: Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. Xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ của tôm Hoạt động của GV& Hoạt động của HS Nội dung a. Vỏ cơ thể: - Gv hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm -> trả lời câu hỏi: 1. Cơ thể tôm gồm mấy phần? 2. Bóc một vài khoanh vỏ -> nhận xét độ cứng. Vì sao vỏ tôm lại cứng? Chức năng của vỏ? 3. Nhận xét màu sắc vỏ tôm - GV chốt lại kiến thức 4. Khi nào vỏ tôm có màu hồng? - GV giải thích ý nghĩa màu sắc ở vỏ tôm: dưới lớp vỏ tôm có có sắc tố khiến tôm có màu sắc của môi trường -> tự vệ. Khi tôm còn sống, sắc tố đó là cyanocristalin. Nhưng khi tôm chết, dưới ảnh hưởng của nhiệt độ sắc tố đó biến đổi thành chất zooêrytrin có màu hồng. b. Các phần phụ và chức năng: - GV yêu cầu nhóm HS quan sát tôm theo các bước: + Quan sát mẫu, đối chiếu hình -> xác định tên, vị trí các phần phụ trên mẫu vật + Quan sát hoạt động -> hoàn thành bảng SGK tr.75 - GV treo bảng phụ -> yêu cầu nhóm cử đại diện lên hoàn thành - GV nhận xét, cho HS ghi bài c. Di chuyển: - GV yêu cầu HS đọc to thông tin SGK tr.75 - GV hỏi: 1. Tôm có những hình thức di chuyển nào? 2. Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - HS quan sát mẫu tôm -> trả lời câu hỏi đạt: 1. Cơ thể gồm 2 phần: Đầu – ngực và bụng 2. Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi -> cứng che chở và là chỗ bám cho hệ cơ 3. Có màu trùng với màu của khu vực sống - HS ghi bài 4. Khi tôm chết. - HS lắng nghe - Nhóm HS quan sát tôm, thảo luận hoàn thành yêu cầu của GV - Đại diện nhóm hoàn thành bảng nhóm khác bổ sung. - HS hoàn thành bảng ở tập. - HS đọc to thông tin SGK tr.75 - HS trả lời đạt: 1. Bò Bơi: tiến, lùi 2. Nhảy - HS tự ghi bài 1.Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Vỏ cơ thể: - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu – ngực + Bụng - Vỏ: + Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi -> cứng che chở và là chỗ bám cho hệ cơ + Có sắc tố -> màu sắc của môi trường b. Các phần phụ và chức năng: (Như bảng Chức năng chính các phần phụ của tôm) c. Di chuyển: - Bò - Bơi: tiến, lùi - Nhảy Bảng Chức năng chính các phần phụ của tôm Chức năng Tên các phần phụ Vị trí của các phần phụ Phần đầu – ngực Phần bụng Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép,2 đôi râu X Giữ và xử lí mồi Chân hàm X Bắt mồi và bò Chân ngực X Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng Chân bụng X Lái và giúp tôm bơi giật lùi Tấm lái X Hoạt động 2: Dinh dưỡng Mục tiêu : Nắm được cách dinh dưỡng của tôm. Hoạt động của GV& Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 1. Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì? 2. Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm? - GV nhận xét, cho HS ghi bài Chú ý: ở câu hỏi 2 có thể cho điểm HS trả lời tốt. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi đạt: 1. Tôm ăn tạp, hoạt đ
File đính kèm:
- Giao An Sinh 7(13).doc