Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009

Tiết2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.

 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.

 

A. Mục tiêu:

 - Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

 - Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.

 - Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.

 - Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn.

B. Phương pháp:

So sánh, phân tích, hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị:

1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk , bảng phụ .

2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà

D. Tiến trình lên lớp:

 I. ổn định : sĩ số và số vắng .

 II. Bài cũ: HS1: Nguyên nhân nào khiến ĐV Vùng nhiệt đới đa dạng phong phú

 HS1: Cần làm gì để đv mãi đa dạng ,phong phú

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề:

 Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn.Xong chúng đều là cơ thể sống Phân biệt chúng bằng cách nào?

2. Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

HĐ1:(15)

a.Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV

- GV y/c hs qs hình 2.1 & thực hiện lệnh (T9) sgk

- GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chửa bài.

(Gọi nhiều nhóm hs gây hứng thú)

- GV nhận xét & thông báo kết quả

- GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2 câu hỏi sgk (T9) phần I

- HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận:

 +Giống nhau:ctạo từ TB, lớn lên, sinh sản

 +Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng,tk,giác quan, thành TB.

- GV cho đại diện nhóm trả lời

b.Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV

- GV y/c hs thực hiện lệnh mục II (T10)

( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV)

-GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung

- GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3

- GV y/c hs rút ra kết luận

 

 

 

HĐ2: (9)

- GV gọi 1 hs đọc thông tin mục III sgk (T10) & gv giới thiệu :

 + Giới ĐV chia thành 20 ngành(h:2.2sgk)

 + Chương trình SH7 có 8 ngành cơ bản

HĐ 3: (9)

- GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực hiện lệnh sgk (T11)

- GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa bài

- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng

- ĐV có quan hệ với đs con người ntn?

- Y/C hs rút ra kết luận về vai trò của đv 1-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.

 + Có khả năng di chuyển

 + Có hệ thần kinh và giác quan

 + Chủ yếu dị dưỡng

2. Sơ lược phân chia giới động vật

 

 

- Có 8 ngành ĐV: + ĐVKXS : 7 ngành

 + ĐVCXS : 1 ngành

3. Vai trò của ĐV

 

 

 

 

- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.

 

 

3.Kết luận chung, tóm tắt:(1) HS đọc kết luận sgk

 IV. Kiểm tra, đánh giá: (8)

 GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)

 V. Dặn dò: (1)

- Học bài & đọc mục Có thể em chưa biết

- Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh:

 Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.

 Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.

 

doc168 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang , có vai trò trao đổi khí.
Tim(hệ tuần hoàn)
- Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào ĐM Ư giúp cho sự tuần hoàn máu.
Hệ tiêu hoá (tq,dd,r,gan)
- Phân hoá rõ rệt thành TQ, DD, R, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
Thận( hệ bài tiết) 
- Hai dải, sát cột sống, lọc từ máu các chất không cần thiết đổ ra ngoài.
Tuyến SD( hệ SD) 
- Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, cá cái có 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
Não( hệ thần kinh) 
- Nằm trong hộp sọ, ngoài ra có tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống Ư điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan không bị nát, trình bày đẹp.
- GV nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm 
- GV cho hs trình bày các nội dung đã quan sát được.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền( kết quả tường trình) GV cho điểm 
V. Dặn dò: (1’) 
- Chuẩn bị bài: Câú tạo trong của cá chép 
g b ũ a e
Ngày soạn: 19/ 12 / 2006 
Tiết 33 
Bài: cấu tạo trong của cá chép.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan cá chép, giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thích yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 
C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Tranh cấu tạo trong của cá chép. Mô hình não cá chép, sơ đồ hệ thần kinh của cá chép.
2: HS: Kiến thức cấu tạo trong của cá chép.
D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: 7B:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Em hãy kể tên các hệ cơ quan cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’) 
- GV y/c các nhóm quan sát tranh, kết hợp quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành Ư hoàn thành bài tập.
Các bộ phận tiêu hoá
Chức năng
1.
..
.
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá.
? Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào.(hs: t/ăn nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. T/ăn Ư chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
 + Các chất cặn bã thải ra ngoài qua lỗ hậu môn.)
? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá. 
- GV cho hs thảo luận: ? Cá chép hô hấp bằng gì.
? Hãy giải thích hiện tượng: Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp cử động khép mở của nắp mang.
? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh.
- GV cho các nhóm trình bày kết quả.
- GV y/c hs qs sơ đồ hệ tuần hoàn Ư thảo luận: ? HTH gồm những cơ quan nào.( hs: qs tranh, đọc kĩ chú thích Ư xác định được các bộ phận của HTH, chú ý tim và đường di của máu) 
? Hoàn thành BT điền từ vào chỗ trống.
- GV cho các nhóm trình bày.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- Từ cần điền: 1Tnhĩ, 2Tthất, 3ĐMC bụng, 5ĐM lưng, 6MMở các cơ quan, 7TM, 8Tâm nhĩ.
- GV y/c hs vận dung kết qủa qs ở bài thực hành trả lời câu hỏi sau: 
? Hệ bài tiết nằm ở đâu.Có chức năng gì.
HĐ 2: (16’) 
- GV y/c hs qs hình 33.2, 33.3 sgk và mô hình não Ư trả lời câu hỏi: 
? HTK của cá gồm những bộ phận nào.( hs: +TWTK: Não, tuỷ sống,+ Dây TK: Đi từ TWTK Ư các cơ quan) 
? Bộ não chia làm mấy phần. Mỗi phần có chức năng ntn.( hs: Gồm có 5 phần) 
- Gọi 1 hs lên trình bày não cá trên mô hình.
? Nêu vai trò của các giác quan. Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn được cá.
- GV chốt lại đáp án đúng.
I. Các cơ quan dinh dưỡng.
 a. Hệ tiêu hoá.
- Hệ tiêu hoá có sự phân hoá:
+ Các bộ phận: ống tiêu hoá: M Ư hầu Ư TQ Ư DD Ư R Ư hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: Gan, mật, ruột 
+ Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, chất cặn bã. 
+ Bóng hơi thông với thực quản Ư giúp cá chìm nổi trong nước.
 b. Tuần hoàn và hô hấp: 
- Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu Ư Trao đổi chất.
- Tuần hoàn: Gồm tim và hệ mạch.
+ Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hoạt động ( SGK T 108) 
c. Bài tiết.
- 2 dải thận màu nâu đỏ, nằm sát sống lưng Ư lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
II.Thần kinh và các giác quan của cá. 
- Hệ thần kinh: 
+ TWTK: Não, tuỷ sống 
+ Dây TK: Đi từ TWTK Ư các cơ quan.
+ Bộ não gồm 5 phần: 
 * Não trước: kém phát triển.
 * Não trung gian.
 * Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
 * Tiểu não: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
 * Hành tuỷ: Điều khiển nội quan.
- Giác quan: 
 + Mắt: Không có mí nên chỉ nhìn gần.
 + Mũi: Đánh hơi, tìm mồi.
 + Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi 1 hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
 ? Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước.
 - Làm BT số 3* 
V. Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi sgk, vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
g b ũ a e
Ngày soạn: 22/ 12 / 2006 
Tiết 34 
Bài: ôn tập học kì I
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs củng cố lại kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS, sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường, ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và môi trường sống.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thích nghiên cứu bộ môn.
B. Phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Bảng ghi nội dung bảng 1 & 2.
2: HS: Phiếu học tập.
D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: 7B: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu xong phần ĐVKXS. Vậy chúng có những đặc điểm nào chứng tỏ sự đa dạng và thích nghi đời sống, ý nghĩa thực tiễn ntn.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (15’) 
- GV y/c hs đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 sgk (T99) Ư làm BT.
? Ghi tên ngành vào chỗ trống.( ghi tên ngành của 5 nhóm ĐV )
? Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- Từ bảng 1 GV y/c hs: 
? Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp ĐV.
- GV y/c hs nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS.
HĐ 2: (10’) 
- GV hướng dẫn hs làm BT:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc ( ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 
- GV gọi hs lên hoàn thành bảng.( 1 hs hoàn thành 1 hàng ngang)
- GV y/c lớp nhận xét, bổ sung( nếu cần) 
- GV lưu ý cho hs: có thể lựa chọn các đại diện khác nhau.
- GV chữa hết kết quả của hs.
HĐ 3: ( 11’) 
- GV y/c hs đọc bảng 3 Ư ghi tên các loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi hs lên điền bảng.
- GV cho hs bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
I. Tính đa dạng của ĐVKXS.
- ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi điều kiện sống. 
II. Sự thích nghi của ĐVKXS. 
III. Tầm quan trọng trong thực tiễn của ĐVKXS.
Tầm quan trọng
Tên loài.
- Làm thực phẩm
- Tôm, cua,mực, sò
- Có giá trị xuất khẩu
- Tôm, cua, mực..
- Được nhân nuôi
- Tôm,cua,trai(ngọc)..
- Có giá trị chữa bệnh
- Ong mật 
- Làm hại cơ thể người và động vật.
- Sán lá gan, giun đũa
- Làm hại thực vật
- Châu chấu, ốc sên
- Làm đồ trang sức,ttrí
- San hô, ốc, ngọc trai. 
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng cột A.
Cột A
Cột B 
1. Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
A. Ngành chân khớp.
2. Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp TB.
B. Các ngành giun.
3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
C.Ngành ruột khoang
4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
D. Ngành thân mềm
5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kittin, có phần phụ phân đốt.
E. Ngành ĐVNS 
V. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ phần ĐVKXS.
 - Tiết sau: Kiểm tra học kì I.
g b ũ a e
Ngày soạn: 24/ 12 / 2006 
Tiết 35: Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu: Sau khi kiểm tra xong đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp GV đánh giá được kết quả học tập của hs về kiến thức kĩ năng và vận dụng.
- Qua kiểm tra hs rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
- Qua kiểm tra GV củng có được những suy nghĩ bổ sung cho bài giảng hấp dẫn hơn gây được sự hứng thú học tập của học sinh.
B. Phương pháp: Kiểm tra.
C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Đề kiểm tra
2: HS: Kiến thức đã học
D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
- Đề kiểm tra: 
Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà theo em là đúng nhất trong mỗi nhận định sau:
1. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu ? 
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu d. Cả a, b và c.
2. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ? 
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu d. Cả a, b, và c.
3. Mực có tập tính ? 
a. Mực săn mồi bằng cách rình mồi 1 chỗ.
b. Mực săn mồi bằng tua dài, rồi dùng tua ngắn để đưa mồi vào miệng. 
c. Khi bị tấn công, mực phun hoả mù để trốn.
d. Cả a, b và c đều đúng e. Chỉ b và c đúng.
4. Khi mổ giun đất sẽ thấy giữa thành cơ thể và thành ruột có 1 khoang trống chứa dịch đó là: 
a. Dịch ruột b. Thể xoang c. Dịch thể xoang d. Máu của giun.
Câu 2: Hãy sắp xếp lại các câu dưới đây sao cho trình tự khi nhện đang chờ mồi , bỗng có 1 con mồi sa lưới.
a. Nhện hút chất lỏng của con mồi. b. Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể con mồi.
c. Nhện ngoặm chặt mồi, chích nọc độc d. Trói chặt mồi rồi treo vào lưới 1 thời gian
- Trình tự đúng:..;..;..;..
Câu 3: Em hãy lựa chọn ở cột B tương ứng với mỗi câu ở cột A. Viết vào phần trả lời.
Cột A
Cột B 
1.Có lối sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm chạp, có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
a. Châu chấu 
2.Sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc, cơ thể

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7.doc