Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 55: Tiến hóa về sinh sản

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được sự tiến hóa các hình thức sinh sản của động vật từ đơn giản đến phức tạp ( sinh sản vô tính  sinh sản hữu tính).

- Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Yêu động vật, bảo vệ động vật, đặc biệt trong mùa sinh sản.

B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV:

- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức.

- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

Chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và thần kinh của động vật.

Đáp án:

• Hệ tuần hoàn:

từ chưa có tim  có tim nhưng chưa có ngăn  tim 2 ngăn  tim ba ngăn  3 ngăn một vách hụt  tim 4 ngăn.

Máu: đỏ thẫm  máu pha  ít pha  đỏ tươi.

• Hệ thần kinh:

Từ chưa phân hóa  hệ thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản  chuỗi hạch phân hóa ( não, hầu, bụng )  hình ống, phân hóa bộ não, tủy sống.

3. Bài mới:

a. Mở bài:

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1: tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 55: Tiến hóa về sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Trình bày được sự tiến hóa các hình thức sinh sản của động vật từ đơn giản đến phức tạp ( sinh sản vô tính à sinh sản hữu tính).
Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
Yêu động vật, bảo vệ động vật, đặc biệt trong mùa sinh sản.
CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức.
Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’
Chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và thần kinh của động vật.
Đáp án:
Hệ tuần hoàn: 
từ chưa có tim à có tim nhưng chưa có ngăn à tim 2 ngăn à tim ba ngăn à 3 ngăn một vách hụt à tim 4 ngăn.
Máu: đỏ thẫm à máu pha à ít pha à đỏ tươi.
Hệ thần kinh:
Từ chưa phân hóa à hệ thần kinh mạng lưới à chuỗi hạch đơn giản à chuỗi hạch phân hóa ( não, hầu, bụng) à hình ống, phân hóa bộ não, tủy sống.
Bài mới:
Mở bài:
Các hoạt động:
Hoạt động 1: tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính
Hoạt động dạy – học
Nội dung
-GV: YCHS trả lời 2 câu hỏi:
+ thế nào là sinh sản vô tính?
+ có những hình thức sinh sản vô tính nào?
-HS: các cá nhân tự tóm tắt sgk tr179 trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ không có sự kết hợp giữa đực và cái.
+ phân đôi, mọc chồi.
-GV: gọi HS trả lời, HS khác nhận xét.
 GV kết luận à
? hãy phân tích cách sinh sinh sản ở thủy tức và trùng roi, tìm những động vật có hình thức sinh sản giống trùng roi?
-HS: trả lời, HS khác nhận xét.
GV: nhận xét, chuẩn đáp án.
 trùng roi có hình thức sinh sản là phân đôi cơ thể.
 Một số động vật có hình thức sinh sản giống trùng roi như: amíp, trùng giày.
Thủy tức có hình thức sinh sản là mọc chồi.
Ngoài ra san hô cũng có hình thức sinh sản là mọc chồi.
SINH SẢN VÔ TÍNH.
-Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
-Hình thức sinh sản:
+ phân đôi cơ thể.
+ sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính.
Hoạt động dạy - học
Nội dung
-GV:YCHS nghiên cứu thông tính SGK trả lời câu hỏi:
 + thế nào là sinh sản hữu tính.
 + so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính bằng cách hoàn thành bảng 1.
-GV: kẻ bảng để học sinh so sánh
-HS: các cá nhân tự đọc tt SGK trao đổi nhóm, trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ có sự kết hợp giữa đực và cái.
+ tìm đặc điểm giống và khác nhau. 
 Đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả lên bảng.
 Nhóm khác bổ sung.
-GV: nhận xét, kết luận à
? em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết.
-HS: kể.
-GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái nằm trên cùng 1 cơ thể gọi là lưỡng tính.
-GV: ? hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong.
-HS: giun đất: lưỡng tính, thụ tinh ngoài.
 Giun đũa: phân tính, thụ tinh trong.
-GV: Nhận xét, kết luận.
Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính. Kết hợp được đặc tính của cả bố và mẹ.
-GV: trong quá trình phát triển của sinh vật, tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
 ? hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
-HS: nhớ lại cách sinh sản của các loài động vật cụ thể. Trao đổi nhóm nêu được.
+ loài đẻ trứng, loài đẻ con.
+thụ tinh ngoài, trong.
+ chăm sóc con 
-GV:gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
 GV: tổng kết ý kiến các nhóm và thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
-GV: ychs hoàn thành bảng tr180.
-HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng.
-GV: gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét bổ sung.
-GV:nhận xét.
SINH SẢN HỮU TÍNH.
Hình thức sinh sản.
Số cá nhân tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Hữu tính
Hình thức sinh sản.
Số cá nhân tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
1
x
Hữu tính
2
x
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử.
Sinh sản hữu tính trên các cơ thể đơn tính hay lưỡng tính.
III.SỰ TIẾN HÓA CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH VÀ TẬP TÍNH CHĂM SÓC CON Ở ĐỘNG VẬT.
B¶ng 2: Sù sinh s¶n h÷u tÝnh vµ tËp tÝnh ch¨m sãc con ë ®éng vËt
Tªn bµi
Thô tinh
Sinh s¶n
Ph¸t triÓn ph«i
TËp tÝnh b¶o vÖ trøng
TËp tÝnh nu«i con
Trai s«ng
Ngoµi
§Î trøng
BiÕn th¸i
Kh«ng ®µo hang lµm tæ
Con non
 ( Êu trïng) Tù kiÕm måi
Ch©u chÊu
Ngoµi
§Î trøng
BiÕn th¸i
Trøng trong hèc ®Êt
Con non tù kiÕm ¨n
C¸ chÐp
Ngoµi
®Î trøng
Trùc tiÕp 
( Kh«ng nhau thai)
Kh«ng lµm tæ
Con non tù kiÕm måi
Õch ®ång
Ngoµi
®Î trøng
BiÕn th¸i
Kh«ng ®µo hang lµm tæ
Êu trïng tù kiÕm måi
Th»n l»n bãng ®u«i dµi
Trong
®Î trøng
Trùc tiÕp 
( Kh«ng nhau thai)
®µo hang
Con non tù kiÕm måi
Chim bå c©u
Trong
®Î trøng
Trùc tiÕp 
( kh«ng nhau thai)
Lµm tæ Êp trøng
B»ng s÷a diÒu, mím måi
Thá
Trong
®Î con
Trùc tiÕp
 ( Cãnhau thai)
Lãt æ
B»ng s÷a mÑ
-Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi:
+ Thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào?
+ Sự đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng như thế nào?
+ Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn sự phát triển dán tiếp?
+ Tại sao hình thức thai sinh lại là tiến hóa nhất?
-HS: các nhóm tiếp tục trao đổi trả lời các câu hỏi của giáo viện.
Yêu cầu nêu được:
+ thụ tinh trongà số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+ phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống sót cao hơn.
+ con non được nuôi dưỡng tốt, việc học tập rút kinh nghiệm từ các trò chơià tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao.
-HS: đại diện các nhóm trình bày ý kiến à nhóm khác bổ sung.
-GV: lưu ý ghi tóm tắt ý kiến của nhóm trả lời để nhóm khác theo dõi.
-GV: thông báo ý kiến đúng từ đó YCSH tự rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản à
-Từ thụ tinh ngoài à thụ tinh trong.
-Đẻ nhiều trứngà đẻ ít trứngà đẻ con.c
-Phôi phát triển có biến tháiàphát triển trực tiếp không có nhau thai à phát triển trực tiếp có nhau thai.
-con non không được nuôi dưỡng àđược nuôi dưỡng bằng sữa mẹà được học tập thích nghi với cuộc sống.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Củng cố
-Yªu cÇu häc sinh ®äc kÕt luËn sgk -181
-Gi¸o viªn tæng kÕt toµn bµi
2. dặn dò:
-Häc bµi vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk
-t×m hiÓu tríc bµi sau .
- Đäc phÇn em cã biÕt.

File đính kèm:

  • docbai 55 tien hoa hinh thuc sinh sandoc.doc