Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1 đến 30
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
- Nêu được các đặc điểm chung của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Kể tên các ngành Động vật
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong phú không?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng, phong phú?
3. Nội dung bài mới:
Vào bài: ĐV và TV đều xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh của chúng ta, chúng đều xuất hiện từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh sv khác nhau. Bài học hôm nay sẽ đề cập đến những nội dung đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung
- Yêu cầu qsh 2.1 sgk, TLN và hoàn thành bảng 1 sgk/9.
- Hs qsh, TLN và hoàn thành bảng
- Nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- Yêu cầu Hs dựa vào bảng 1 cho biết:
? ĐV giống TV ở các đặc điểm nào?
+ Đều là các cơ thể sống; có cấu tạo từ TB; có khả năng sinh trưởng và phát triển
? ĐV khác TV ở các đặc điểm nào?
+ Cấu tạo TB không có thành xenlulozơ; Sống dị dưỡng (sử dụng chất hữu cơ có sẵn); Có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan
- Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. I. Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật giống thực vật ở các đặc điểm: Đều là các cơ thể sống; có cấu tạo từ TB; có khả năng sinh trưởng và phát triển
- Động vật khác thực vật ở các đặc điểm: Cấu tạo TB không có thành xenlulozơ; Sống dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn); Có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan
- Yêu cầu Hs hoàn thành bài tập sgk/10
- Cá nhân hoàn thành bài tập sgk.
=> Rút ra đặc điểm chung của động vật.
=> Rút ra đặc điểm chung của động vật.
- Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. II. Đặc điểm chung của động vật
Sống dị dưỡng(sử dụng chất hữu cơ có sẵn), có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và các giác quan.
- Yêu cầu Hs qsh 2.2sgk và cho biết:
+ Giới đv gồm bao nhiêu ngành? Sinh học 7 học bao nhiêu nhành?
+ Có 20 ngành nhưng chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
+ Giới đv được phân chia ntn?
+ Giới ĐV được chia thành 2 nhóm chính: ĐVKXS và ĐVCX
- Nhận xét và hoàn thiện kthức
- Yêu cầu Hs liên hệ kiến thức thực tế và hoàn thành bảng 2 sgk/11.
- Hs liên hệ thực tế và hoàn thành được bảng 2.
=> Nêu được vai trò của đv.
=> Nêu được vai trò của đv.
- Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. III. Sơ lược phân chia giới động vật và vai trò của động vật
- Sơ lược phân chia giới động vật:
+ ĐVKXS: ĐVNS, ruột khoang, các ngành giun (giun giẹp, giun tròn, giun đốt), thân mềm và chân khớp.
+ ĐVCXS: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Vai trò của động vật: Cung cấp nguyên liệu, hỗ trợ con người trong lao động, truyền bệnh cho con người.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ sgk/12.
- Làm bài tập: Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
t như chống ô nhiễm môi trường đất, tạo độ ẩm cho đất - Sinh sản: Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi, thụ tinh trong, trứng thụ tinh phát triển trong kén để thành giun non . 4 . Kiểm tra đánh giá: - Đọc ghi nhớ sgk/55 - Trả lời câu hỏi: ? Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào? (Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển, chi bên tiêu giảm, có vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất...) ? Ích lợi của giun đất đối với trồng trọt như thế nào? ( Làm tơi, xốp đất, tạo đk cho kk thấm vào đất; làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết thải ra.) 5 . Hướng dẫnhọc tập: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK/55 - Nghiên cứu trước bài 16: “ Thực hành : Mổ và quan sát giun đất “. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Bài 16: THỰC HÀNH : MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU - Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước). - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: kính lúp, bộ đồ mổ, khay, chậu thủy tinh. - Học sinh: Giun đất III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - GV hướng dẫn HS làm và quan sát - HS làm việc theo nhóm và quan sát theo sự hướng dẫn của GV. ? Cách di chuyển của giun đất. + Qs giun đất di chuyển ? Xử lý mẫu. + Rửa sạch cơ thể giun, làm chết giun trong hơi ê te hay cồn loãng. ? Qs các vòng tơ ở mỗi đốt. + Đặt giun lên tờ giấy cứng và hơi nhám, cầm đuôi giun kéo lê ngược trên tờ giấy => dùng lúp quan sát các vòng tơ. ? Xác định đầu, đuôi + Phần đầu có đai sinh dục, trước đầu có lỗ miệng, phía đuôi có hậu môn ? Xác định mặt lưng, mặt bụng. + Mặt lưng mầu sẫm hơn mặt bụng. Mặt bụng đai sinh dục có lỗ sinh dục cái và 2 lỗ sinh dục đực ở đốt thứ 18. + Xác định đai sinh dục + Do thành của 3 đốt 14, 15, 16 dày lên mà hình thành. Lỗ sinh dục cái nằm trên đai sd, 2 lỗ sd đực nằm cách đai 1 đốt. => Chú thích vào hình 16.1 sgk/56 + Hình A: 1 miệng, 2 đai sd, 3 hậu môn. + Hình B: 1 miệng, 2 vòng tơ, 3 lỗ sd cái, 4 đai sd, 5 lỗ sd đực. + Hình C: 1 vòng tơ lưng, 2 vòng tơ bụng. - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. I. Quan sát cấu tạo ngoài của giun đất - Cách di chuyển của giun đất. - Biết cách xử lý mẫu. - Qs được các vòng tơ ở mỗi đốt. - Xác định được đầu, đuôi - Xác định được mặt lưng, mặt bụng. - Xác định được đai sinh dục - Yêu cầu Hs qs sgk - Các nhóm HS mổ giun, và tiến hành quan sát. ? Mổ giun bằng mặt nào? + Mặt lưng là nơi thực hiện đường mổ. ? Tại sao phải mổ mặt lưng? + Vì các hệ cq của giun nằm ở mặt bụng. ? Trình bày các bước mổ giun đất. + Cách mổ : theo 4 bước như trong SGK - Gv hướng dẫn Hs mổ giun đất. - Hs mổ theo hướng dẫn của Gv. - Gv hướng dẫn Hs quan sát cấu tạo trong của giun đất. - Hs qs theo hướng dẫn của Gv: ? Dựa vào hình 16.3A, tìm các bộ phận của cơ quan tiêu hóa trên mẫu mổ. + Tìm được các cq tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, hậu môn. ? Dựa vào hình 16.3A, tìm các bộ phận của cơ quan tkinh trên mẫu mổ. + Tìm được các cq thần kinh: 2 hạch não, vòng hầu và chuỗi hạch TK bụng. - GV yêu cầu HS chú thích vào hình 16.3B, C. - Hs chú thích được các hình: + Hình B: 1 miệng, 2 hầu, 3 thực quản, 5 diều, 6 dạ dày, 7 ruột tịt. + Hình C: 8 hạch não, 9 hạch dưới hầu, 10 chuỗi hạch TK bụng. - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. II. Quan sát cấu tạo trong của giun đất - Biết cách mổ giun đất - Trình bày được các bước mổ giun đất. - Xác định được các bộ phận bên trong cơ thể giun đất 4. Kiểm tra đánh giá: - Viết bài thu hoạch: + Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất, chú thích hình 16.1 sgk/56 + Trình bày cách mổ giun đất. + Chú thích hình 16.3 B, C. - GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành. - Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học. 5 . Hướng dẫn học tập: - Học bài và hoàn thành phần thu hoạch. - Nghiên cứu trước bài 17: “Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt“. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I. MỤC TIÊU - Mở rộng hiểu biết về các giun đốt (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt ) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này. - Biết được đặc điếm chung của ngành Giun đốt - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: - Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - Yêu cầu Hs đọc sgk, qsh 17.1 ® 17.3 và cho biết: ? Giun đốt có khoảng bao nhiêu loài? + Có khoảng 9 nghìn loài ? Kể tên 1 số đại diện thường gặp? + Rươi, vắt, đỉa, giun đỏ... ? Hoàn thành bảng 1 sgk/60 + Hoàn thành bảng 1 sgk/60 ? Kết luận về môi trường sống và lối sống của giun đốt. + Đa dạng.(Giun đất sống nơi đất ẩm, tự do, chui rúc; Đỉa sống nước ngọt, kí sinh; Rươi sống nước lợ, tự do; Giun đỏ sống nước ngọt cống rãnh, cố định). - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. I. Một số Giun đốt thường gặp - Có khoảng 9 nghìn loài. - Một số Giun đốt thường gặp: rươi, vắt, đỉa, giun đỏ... - Sống trong các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/60. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/60. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày => Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày => Nhóm khác nhận xét và bổ sung. ? Rút ra đặc điểm chung của Giun đốt. + Rút ra đặc điểm chung của Giun đốt. ? Hoàn thành bài tập điền từ sgk/61 + Rút ra vai trò thực tiễn của Giun đốt ? Giun đốt có lợi hay có hại? + Có lợi ? Chúng ta phải làm gì? + Bảo vệ chúng - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. II. Đặc điểm chung của ngành Giun đốt * Đặc điểm chung: - Cơ thể phân đốt, có thể xoang. - Ống tiêu hóa phân hóa, có hệ tuần hoàn, hô hấp qua da hay mang. - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể. * Vai trò: Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người. 4 . Kiểm tra đánh giá: - Đọc ghi nhớ sgk/61 - Làm bài tập: Ghép cột A và cột B cho phù hợp: Cột A Cột B Đáp án 1/ Giun đất 2/ Đỉa 3/ Rươi a. Có hại cho người và đv b. Sống tự do c. Tốt cho đất trồng d. Sống chui rúc e. Làm thức ăn cho người và đv e. Sống kí sinh 1/ cd 2/ af 3/ be 5 . Hướng dẫn học tập: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK/61 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM: Chương 4: NGÀNH THÂN MỀM Bài 18: TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU - Nêu được khái niệm Thân mềm - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của Trai sông - Trình bày được tập tính của thân mềm II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - Yêu cầu Hs đọc sgk, qs mẫu vật kết hợp với qsh 18.1 ® 18.3 sgk cho biết: ? Vỏ trai gồm mấy mảnh? Nhờ đâu mà 2 mảnh đó khép lại với nhau? + Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ 2 cơ đóng mở vỏ tự động ? Các mảnh vỏ trai được cấu tạo ntn? + Cấu tạo vỏ trai gồm 3 lớp: Lớp sừng -> lớp đá vôi -> lớp xà cừ ? Cơ thể trai được cấu tạo ntn? + Cơ thể trai có đầu tiêu giảm. Dưới vỏ là áo trai, mặt trong áo tạo thành khoang áo, tiếp đến là tấm mang. Trung tâm gồm phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai. - Yêu cầu Hs TLN và cho biết: ? Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào? + Phải luồn lưỡi dao qua khe vỏ cắt cơ khép trước và sau ở trai. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ mở ra. ? Trai chết thì vỏ mở, tại sao? + Do tính tự động của dây chằng bản lề trai có tính đàn hồi cao. Vì thế khi trai bị chết, vỏ mở ra. ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? + Vì phía ngoài là lớp sừng, bản chất là prôtêin. ? Ngọc trai được hình thành ở đâu? + Áo trai do cơ chế tự bảo vệ của trai. ? Trai tự vệ bằng cách nào? + Thu mình vào trong 2 vỏ. ? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? + Nhờ có cơ khép vỏ trước và sau I. Hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai - Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ 2 cơ đóng mở vỏ. - Cấu tạo vỏ trai gồm 3 lớp: Lớp sừng ® lớp đá vôi ® lớp xà cừ. - Cơ thể trai có đầu tiêu giảm gồm 2 phần: + Phần ngoài: Dưới vỏ là áo trai, mặt trong áo tạo thành khoang áo, tiếp đến là tấm mang. + Trung tâm gồm phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai. - Yêu cầu Hs đọc sgk, qsh 18.4 sgk và cho biết: ? Trai sống ở đâu? + Sống ở đáy ao hồ, sông ngòi. ? Chúng có lối sống ntn? + Sống chui rúc trong bùn ? Mô tả và giải thích cách di chuyển của trai sông. + Di chuyển chậm chạp nhờ chân hình lưỡi rìu thò ra thụt vào cắm xuống đất - Yêu cầu Hs qsh 18.3, 18.4 và cho biết: ? Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo những chất gì vào miệng và mang trai? + Vụn hữu cơ, ĐVNS, oxi ? Trai lấy mồi ăn và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào, đó là kiểu dinh dưỡng gì? + Kiểu dinh dưỡng thụ động. ? Nhờ đâu mà trai lấy mồi ăn và ôxi? + Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang, trai lấy được thức ăn và oxi. - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. II. Sự di chuyển và dinh dưỡng ở trai - Trai sông sống chui rúc trong bùn ở đáy ao hồ, sông ngòi. - Di chuyển chậm chạp nhờ chân hình lưỡi rìu thò ra thụt vào cắm xuống đất . - Dinh dưỡng: Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang, trai lấy được thức ăn và oxi. - Yêu cầu Hs đọc sgk và cho biết: ? Giới thiệu vài đặc điểm sinh sản của trai sông? + Cơ thể phân tính, thụ tinh ngoài. ? Quá trình phát triển của trứng diễn ra ntn? + Ấu trùng nở ® mang mẹ ® da và mang cá ® bùn ® trai trưởng thành. ? Nhiều ao đào thả cá, không thả trai, mà tự nhiên có trai, tại sao? + Ấu trùng bám vào mang và da cá. ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ? + Bảo vệ trứng và ấu trùng. Mặt khác, ở đây rất giàu dưỡng khí và thức ăn. ? Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? + Để di chuyển đến nơi xa, đây là 1 hình thức thích nghi phát tán nòi giống -
File đính kèm:
- Ga Sinh Hoc 7.doc