Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 9 đến 15
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
* HS nhận biết & phân biệt hai loại rễ chính : rễ cọc & rễ chùm .
* Phân biệt được cấu tạo & chức năng các miền của rễ .
2/ Kĩ năng :
Quan sát , so sánh . Kỹ năng hoạt động nhóm
3/ Thái độ :
giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
* GV : Một số cây có rễ : rau cải , cây nhãn , rau dền , cây hành .
* Tranh phóng to hình 9.1 , 9.2 , 9.3 ( tr.29 sgk )
* Miếng bìa ghi sẳn các miền của rễ , phiếu học tập mẫu
* HS chuẩn bị cây có rễ : cây rau cải , cây nhãn , cây hành , cỏ dại , đậu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐÔNG HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các loại rễ ( 20 )
1/ Các loại rễ :
Có 2 loại rễ chính
- Rễ cọc
- Rễ chùm
a/ Rễ cọc : gồm rễ cái & các rễ con
Ví dụ : cây mận , cây ổi
b/ Rễ chùm ; gồm những rễ con mọc từ gốc thân GV yêu cầu Hs tập trung rễ cây ( mẫu vật ) thành từng nhóm
GV đến đó từng nhóm giúp HS quan sát & giải đáp thắc mắc
GV yêu cầu hs trình bày lại kq phân nhóm rễ
GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm rễ cọc & rễ chùm
GV treo hình 9.1
Sau khi HS phân biệt xong GV yêu cầu HS nêu lên đặc điểm của 2 loại rễ
GV yêu cầu HS làm bài tập
1. Điền từ vào chổ trống
2. Quan sát h. 9.2 trả lời câu hỏi sgk
GV yêu cầu HS nêu vài VD rễ cọc & rễ chùm _ HS đặc điểm của rễ cây xếp thành nhóm riêng , đối chiếu h9.1 , xếp loại rễ cây vào 1 trong 2 nhóm A & B
- HS trao đổi với nhau theo câu hỏi :
Tên cây ?
Có bộ rễ như thế nào ?
HS đại diện nhóm báo cáo kq , hs nhóm khác bổ sung .
HS quan sát rễ cọc & rễ chùm
HS đặt cây cùng nhóm & đối chiếu với tranh
HS kết luận —>HS trong lớp nhận xét bổ sung
HS làm nhanh bài tập & báo cáo miệng
HS trả lời câu hỏi dưới H.9.2
HS dựa vào mẫu vật cho ví dụ
Một vài HS nhắc lại đặc điểm rễ cọc & rễ chùm
* Hoạt động 2 ( 16 ) Tìm hiểu cấu tạo & chức năng các miền của rễ
2/ Các miền của rễ
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền
- Miền hút hấp thụ nước & muối khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ GV hướng dẫn HS quan sát H 9.3 từ trên xuống & đối chiếu với bảng bên
GV mở rộng thêm phần đặc điểm để HS dễ nhận ra các miền . Sau đó GV treo sơ đồ câm
- GV bổ sung nếu còn thiếu sót - HS quan sát H 9.3 đối chiếu với bảng xác định các miền & nói rỏ chức năng của từng miền
- HS kết luận 4 miền & chức năng của từng miền
oạt động 1 ( 18’ ) Tìm hiểu nhu cầu nước của cây Mục tiêu : Thấy được cây rất cần cho cây nhưng tùy loại cây & giai đoạn phát triển I/ Cây cần nước & các loại muối klhoáng 1/ Nhu cầu cần nước của cây Tất cả các cây đều cần nước , nếu thiếu nước cây sẽ chết Gv hướng dẫn Hsheonộidungthí nghiệm : - Bạn minh làm thí nghiệm nhằm mục đích gì ? - Dự đoán kq của TN & giải thích ? * Thí nghiệm 2 : GV yêu cầu HS báo cáo kq TN làm ở nhà - GV chú ý khi HS kể cây cần nhiều nước , cây cần ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước , cây ở cạn cần ít nước . Yêu cầu HS rút ra kết luận HS đọc thí nghiệm 1 sgk HS trao đổi thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét , bổ sung - HS trả lời câu hỏi sau thí nghiệm Nhóm cử đại diện trình bày HS kết luận về nhu cầu cần nước của cây * Hoạt động 2 ( 18’) Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây Mục tiêu : HS thấy đựơc cây rất cần 3 loại muối khoáng chính : đạm , lân , kali 2/ Nhu cầu muối khoáng của cây Cây không chỉ cần nước mà còn cần các loại MK trong đó cần nhiều : muối đạm , muối lân , muối kali * Nhu cầu nước & muối khoáng là khác nhau đối với từng loại cây , các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây GV treo tranh H.11.1 bảng số liệu sgk GV hướng dẫn HS cách thiết kế 1 TN GV đến từng nhóm nhận xét góp ý cho từng nhóm GV chỉ định 1 số em đọc câu trả lời , nhận xét rút ra kết luận - Em hiểu ntn về nhu cầu muối khoáng đ / v cây GV nhận xét ý kiến của HS HS đọc nội dung sgk phần TN 3 , làm việc độc lập để trả lời câu hỏi sau TN HS trình bày cách thiết kế thí nghiệm trong nhóm mình các bạn khác bổ sung HS làm việc độc lập trả lời câu hỏi vào vở IV . KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ : \Câu hỏi : Nêu vai trò của nước đối với cây Nêu vai trò của muối khoáng đ/v cây Bài tập : Đánh dấu đầu câu trả lời đúng Cây cần các loại muối khoáng chính : a/ Muối đạm b/ Muối lân c/ Muối kali d/ cả a, b, c, đều đúng V . DẶN DÒ Làm bài tập 2,3 sgk trang 37 Đọc phần em có biết Nghiên cứu phần II sgk NHẬN XÉT ; KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG NHẬN XÉT ; KÝ DYỆT BGH TUẦN 6 TIÊT12 NS: 1/10/2005 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG (tt) BÀI 11 : I./ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : Con đường đi của nước & muối khoáng vào rễ Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến cây 2/ Kĩ năng: quan sát tưduy 3/ Thái độ : Nước rất cần nước & muối khoáng , ý thức về gieo trồng đúng thời vụ II PHƯƠNGTIỆN DẠY – HỌC GV : tranh vẽ hình 4.2 HS ; Oân lại kiến thức về sự hút nước & muối khoáng IV .HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Mở bài : (1’ ) Nước & muối khoáng rất cần cho cây , rễ chức năng hút nước & muối khoáng . Vậy con đường nào giúp rễ hút nước & muối khóang chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay 2/ Tiến trình dạy – học NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS * Hoạt động 1 ( 20’ ) Tìm hiểu con đường rễ cây huít nước & muối khoáng Mục tiêu : Thấy được rễ hút nước & muối khoáng nhờ lông hút II/ Sự hút nước & muối khoáng của rễ 1/ Rễ cây hút nước & muối khoáng - Rễ cây hút nước & muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút - Nước 7 muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây - Sự hút nước & muối khoáng không thể tách rời nhau . Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hòa tan trong nước GV kiễm tra kiến thức củ của HS - Nêu các bộ phận của miền hút - Gọi hs xác định trên tranh vẽ bộ phận nào của miền hút lấy nước & muối khoáng - hoàn thành bài tập - HS hoàn thành bài trên bảng , GV nhận xét sữa chữa dựa vào hình 11.2 GV mở rộng nước & muối khoáng rất cần cho cây & có liên quan với nhau ntn ? - GV yêu cầu HS lên điền vào con đường hút nước & muối khoáng của rễ HS ghi lên bảng HS chỉ ra các bộ phận có khả năng hút nước & muối khoáng - HS khác nhận xét - HS quan sát sơ đồ H11. 2 - HS điền từ thích hợp vào bài tập sgk - HS nhận xét đườngđi của nước & muối khoáng từ rễ thân - Hs thảo luận trả lời miệng - HS dựa vào H11.2 .Kết hợp với bài tập vừa làm xong dùng kí hiệu dấu ( )điền vào hình 11.2 con đường hút nước & muối khoág HS nhận xét bổ sung - HS kết luận về con đường hút nước &b muối khoáng của rễ * Hoạt động 2 9 15’ ) Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước & muối khoáng của cây Mục tiêu : Biết được điều kiện như : đất , khí hậu , thời tiết ảnh hưởng đến sự hút nước & muối khoáng 2/ Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước & muối khoáng của cây - Các yếu tố bên ngoài như thời tiết , khí hậu , các loài đất khác nhau có ảnh hưởng tới sự hút nước & muối khoáng của cây - Cần cung cấp đủ nước & muối khoáng thì cây mới si nh trưởng & phát triển tốt - GV cho HS nhận xét trả lời câu hỏi : - Đất nào thích hợp cho cây phát triển ? - Loại đất nào không thích hợp cho cây phát triển ? GV yêu cầu HS tìm hiểu một số vd cụ thể về đất trồng của địa phương mình - Khi trồng cây đối với đất trồng chúng ta cần lưu ý gì ? - GV yêu cầu HS nêu 1 số vd về thời tiết , khí hậu ảnh hưởng đến sự hút nước & muối khoáng của cây - Tại sao bổ sung đủ nước & muối khoáng cho cây ? -GV nhận xét bổ sung , yêu cầu hs ra được kết luận . a/ Các loại đất - HS đọc thông tin tr. 38 sgk & trả lời câu hỏi của GV đưa ra - HS cho 1số vd về các loại đất HS kết luận ảnh hưởng của đất đến cây trồng b/ Thời tiết – khí hậu HS đọc nội dung phần b sgk tr.38 & tìm những ví dụcụ thể về thời tiết khí hậu ảnh hưởng đến sự hút nước & muối khoáng của cây - HS thảo luận nhóm để trả lời các ví dụ - Đại diện nhóm trình bày báo cáo , nhóm khác nhận xét bổ sung , sữa chữa . IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ (7’ ) - Hs trả lời câu hỏi sgk 1/ 39 - Trả lời môt sô câu hỏi thực tế , HS trả lời đúng GV cho điểm + Vì sao cầu bón đủ phân , đúng loại , đúng lúc ? + Tại sao khi trời nắng , nhiệt độ cao cần tới nhiều nước cho cây ? + Cày cuốc , xới đất có lợi gì ? - cho HS giải ô chử N H Ấ T N Ứ Ớ C N H Ì P H Â N T HH A M C Ầ N T Ứ G I Ố N G V DẶN DÒ ( 2’ ) Làm bài tập câu hỏi sgk Đọc “ em có biết “ Chuẩn bị : Củ cải đỏ ( trắng ) , khoai mì , dây trầu , tiêu , dây tơ hồng ( tầm gởi ) , rễ bần Kẽ bảng trang 40 tập bài tập Tuần 7 tiết 13 NS : 5/10/2005 BÀI 12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ I MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : * phâ biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ , rễ móc , rễ thở . giác mút .Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng * Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp * HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa 2/ Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh , phân tiách mẫu , tranh 3/ Thái độ : GD ý thức bảo vệ thực vật ; giải thích được vì sao phải thu hoạch các loại cây có củ trước khi ra hoa II. DỒ DÙNG DẠY – HỌC : Gv : tranh H 12.1 sgk , mẫu vật Kẻ bảng sgk vào bảng phụ HS : Mẫu vật , củ cải , củ sắn , hồ tiêu , tầm gởi .. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Mở bài : (1’) Trong thực tế , rễ không chỉ có hức năng hút nước & muối khoáng hòa tan mà ở một số cây , rễ còn nhiều chức năng khác nữa nên hình dạng cấu tạo của rễ thay đổi , làm rễ biến dạng , có những loại rễ biến nào ? chúng có chức năng gì ? 2/ Tiến trình dạy – học NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS * Hoạt động 1 ( 16’) Tìm đặc điểm hình thái của rễ biến dạng Mục tiêu : thấy được hình thái của rễ biến dạng 1/ các loại rễ biến dạng Có 4 loại rễ biến dạng - Rễ củ : củ sắn , củ cà r6t .. - Rễ móc : tiêu , trầu không - rễ thở : cây bần , mắm . - Giác mút : dây tơ hồng . chùm gởi Gv yêu HS đặc tất cả các mẫu vật lên bàn nhưng lư ý rễ dướimặt đất , rễ trên mặt đất GV cung cấp cho HS biết về môi trường sống rễ thở - GV chỉ đánh giá hoạt động của các nhóm về nội dung,kiến thức đễ hs tự bổ sung trong hoạt động 2 HS đọc thông tin sgk , hoạt động nhóm , thảo luận Cả nhóm đặt mẫu vật lại với nhau , phân loại chúng thành các nhóm riêng dựa vào hình dạng , màu s8c1 , cấu tạo của các loại rễ biến dạng HS có thể có nhiều cách phân chia khác nhau Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp , nhóm khác nhận xét bổ sung * Hoạt động 2 ( 20’ ) tìm hiểu đặc điểm cấu tạo & chức năng của rễ biến dạng mục tiêu : Thấy được các các dạng chức năng của rễ biến dạng 2/ Chức năng các loại rễ biến dạng - Rễ củ : chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa , tạo quả - Rễ móc : giúp cây leo lên - rễ thở : Lấy oxi cung cấp cho phần rễ dưới đất - Giác mút ; lấy thức ăn từ cây chủ GV yêu cầu hs hoàn thành bảng tên cây & chức năng của từng loại rễ đối với cây dựa vào hoạt
File đính kèm:
- sinh 6 T48.doc