Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 61+62: Vi khuẩn
I. Mục tiêu bài học:
- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.
- Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước, cấu tạo dinh dưỡng, phân bố.
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích , kể những mặt có ích và có hại.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học , nắm đại cương về vi rút.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 50.1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là thực vật quý hiếm?
- Cần làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
3. Mở bài: trong tự nhiên có những sinh vật nhỏ bé bằng mắt không quan sát được chúng có vai trò rất lớn trong đời sống và sức khỏe con người. Chúng chiếm số lượng lớn và phân bố khắp nơi đó là vi sinh vật: vi khuẩn và vi rút.
4. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU 1 SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN
- Mục tiêu: biết sơ lược về hình dạng , kích thước , cấu tạo của vi khuẩn.
Gv HS
* Hình dạng: cho hs quan sát tranh các dạng vi khuẩn , chúng có những hình dạng nào?
- Hs : tròn , ngoằn ngoèo.
- Gv chirng lại cho chĩnh xác .
- Gv lưu ý dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn là 1 đơn vị sống độc lập.
* Kích thước:
- Gv cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ phải quan sát dưới kính hiển vi.
* Cấu tạo:
- Yêu cầu hs đọc thông tin , trả lời:
+ Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn?
+ So sánh với tế bào thực vật?
- Gv cho hs phát biểu, chốt lại kiến thức đúng.
- Gv cung cấp thên thông tin 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. - Hs hoạt động cá nhân
- quan sát tranh , gọi tên từng dạng.
- 1-2 hs phát biểu.
- Hs đọc thông tin
- Hs tự nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
+ Vách tế bào
+ Chất tế bào
+ Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh.
* TIỂU KẾT: 1/ HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC, CẤU TẠO
A. Hình dạng: hình càu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn.
B. Kích thước: nhỏ , mỗi tế bào từ 1 đến vài phần nghìn milimet.
C. Cấu tạo: gồm những cơ thể đơn bào riêng lẻ hoặc xếp thành từng đám , từng chuỗi . Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.
* 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được .
Tuần: 31 Tiết; 61,62 Bài 50: VI KHUẨN I. Mục tiêu bài học: - Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước, cấu tạo dinh dưỡng, phân bố. - Rèn kĩ năng quan sát , phân tích , kể những mặt có ích và có hại. - Giáo dục lòng yêu thích môn học , nắm đại cương về vi rút. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 50.1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổ n định 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là thực vật quý hiếm? - Cần làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? 3. Mở bài: trong tự nhiên có những sinh vật nhỏ bé bằng mắt không quan sát được chúng có vai trò rất lớn trong đời sống và sức khỏe con người. Chúng chiếm số lượng lớn và phân bố khắp nơi đó là vi sinh vật: vi khuẩn và vi rút. 4. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU 1 SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN - Mục tiêu: biết sơ lược về hình dạng , kích thước , cấu tạo của vi khuẩn. Gv HS * Hình dạng: cho hs quan sát tranh các dạng vi khuẩn , chúng có những hình dạng nào? - Hs : tròn , ngoằn ngoèo. - Gv chirng lại cho chĩnh xác . - Gv lưu ý dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn là 1 đơn vị sống độc lập. * Kích thước: - Gv cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ phải quan sát dưới kính hiển vi. * Cấu tạo: - Yêu cầu hs đọc thông tin , trả lời: + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? + So sánh với tế bào thực vật? - Gv cho hs phát biểu, chốt lại kiến thức đúng. - Gv cung cấp thên thông tin 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. - Hs hoạt động cá nhân - quan sát tranh , gọi tên từng dạng. - 1-2 hs phát biểu. - Hs đọc thông tin - Hs tự nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. + Vách tế bào + Chất tế bào + Chưa có nhân hoàn chỉnh - Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh. * TIỂU KẾT: 1/ HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC, CẤU TẠO A. Hình dạng: hình càu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn. B. Kích thước: nhỏ , mỗi tế bào từ 1 đến vài phần nghìn milimet. C. Cấu tạo: gồm những cơ thể đơn bào riêng lẻ hoặc xếp thành từng đám , từng chuỗi . Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. * 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được . * HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁCH DINH DƯỠNG CỦA VI KHUẨN - Mục tiêu: hiểu được cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dinh dưỡng hoại sinh + kí sinh GV HS - Yêu cầu học sinh đọc thông ttin sgk . - Gv nêu vấn đề: vi khuẩn không có diệp lục sống bằng cách nào? - Gv nhận xét và giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn. + Dị dưỡng: chủ yếu + Tự dưỡng : 1 số ít - Yêu cầu hs phân biệt cách hoại sinh và kí sinh. - Cho lớp thảo luận , gv bổ sung sữa sai sót- cách dinh dưỡng của vi khuẩn . - Hs đọc thông tin trả lời cách dinh dưỡng của vi khuẩn - Sống bằng chất hữu cơ có sẵn - Hs phân biệt hoại sinh và kí sinh: + Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy. + Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. * TIỂU KẾT: 2/ CÁCH DINH DƯỠNG: Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ 1 số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng . - Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật thực vật đang phân hủy. - Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. * HOẠT ĐỘNG 3: PHÂN BỐ VÀ SỐ LƯỢNG - Mục tiêu: biết trong tự nhiên chổ nào cũng có vi khuẩn và có số lượng lớn GV HS - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk hỏi: + Vi khuẩn phân bố trong tự nhiên như thế nào? - Gv nhận xét - Gv cung cấp thêm thông tin : vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi , nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản nhanh , ngược lại khi điều kiện bất jivi khuẩn kết bào sát . - Giáo dục giữ vệ sinh cá nhân . - Hs đọc thông tin, tự rút ra nhận xét . - Đại diện hs phát biểu , các hs khác bổ sung . - Hs nghe thông tin nắm kiến thức. * TIỂU KẾT: 3/ PHÂN BỐ VÀ SỐ LƯỢNG - Trong tự nhiên , nơi nào cũng có vi khuẩn : trong đất, nước, không khí và trong cơ thể sinh vật. - Chúng có số lượng lớn. * TIẾT 2 * HOẠT ĐỘNG 4: VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN * Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn GV HS - Yêu cầu hs quan sastkix hình 50.2 và đọc vhus thích, làm bài tập điền từ. - Gv có thể gợi ý cho hs 2 hình tròn là vi khuẩn . - Gv chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật , lá cây rụng , vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng rồi cung cấp lại cho cây. - Cho hs đọc thông tin trang 162 , thảo luận. + Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? - Gv giải thích khái niệm cộng sinh - Gv gọi 2 nhóm phát biểu , tổ chức thảo luận giữa các nhóm. -Gv nhận xét bổ sung - Gv yêu cầu hs giải thích những hiện tượng thực tế. Ví dụ: vì sao dưa cà ngâm muối vài ngày sau chua. - Kết luận vai trò có ích * Tác hại của vi khuẩn: - Thảo luận câu hỏi + Kể tên 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra. + Các thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu, vì sao? Muốn không bị ôi thiu phải làm sao? Ví dụ: vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ - Có hại: làm hỏng thực phẩm - Có lợi: phân hủy xã động vật , thực vật. - Gv kết luận tác hại của vi khuẩn và cách phòng tránh. - Hs quan sát hình 50.2 đọc chú thích. - Hoàn thành bài tập điền từ. - 1-2 hs điền trên bảng phụ , lớp nhận xét. - Từ điền: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. - Hs đọc và thảo luận 2 nội dung: + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người . - Đại diện nhóm trình bày , yêu cầu đạt: +Trong tự nhiên: phân hủy chất hữu cơ tạo thành chất vô cơ cho cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. + Trong đời sống : . Trong nông nghiệp : vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất. . Chế biến thực phẩm : vi khuẩn lên men + Có vai trò trong công nghệ sinh học. - Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận trao đổi ghi 1 số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người và động vật. - Các nhóm khác bổ sung + Thức ăn bị ôi thiu do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn. + Muốn giữ thức ăn , ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách giữ lạnh, phơi khô , ướp muối. * TIỂU KẾT: 4/ VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN a. Vi khuẩn có ích : - Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người + Trong nông nghiệp: vi khuẩn có định đạm phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ . + Trong tự nhiên : góp phần hình thành than đá, dầu lửa + Trong công nghệ sinh học: tổng hợp protein, axit glutamic + Trong công nghiệp: dùng làm nước giải khát( làm rượu , bia) b. Có hại: -Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người: vi khuẩn lao - Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm. - Gây ra ô nhiễm môi trường do phân hủy xác động vật. *HOẠT ĐỘNG 5: SƠ LƯỢC VỀ VI RÚT GV HS - G v giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của vi rút và cho ví dụ 1 vài vi rút gây bệnh cho người và động vật, thực vật. - Hs có thể kể 1 vài bệnh : + Người: HIV + Thực vật: vàng lùn lùn xoắn lá + Động vật: H5N1 * TIỂU KẾT: 5/ SƠ LƯỢC VỀ VI RÚT -Vi rút có cấu tạo đơn giản - Kích thước: rất nhỏ, chỉ khoảng 12-50 phần triệu milimet - Hình dạng : dạng cầu , dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc với 1 phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ. - Cấu tạo : rất đơn giản , chưa có cấu tạo tế bào , chưa là dạng cơ thể sống điển hình. - Đời sống: kí sinh bắt buộc trên cơ thể sống khác . - Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ. 5/ Kiểm tra đánh giá: 1/ Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào ? cho 1 vài ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng ? con người đã có những ứng dụng thực tế gì đới với những vi khuẩn có ích này? 2/ Các vi khuẩn kí sinh có tác dụng như thế nào ? ví dụ? 3/ Cho biết các loại vi khuâûn kí sinh nào có ích? 6/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị nấm rơm và soạn bài mới.
File đính kèm:
- tiet 61,62.doc