Giáo án dạy Sinh học bài 32 đến bài 53

Hoat động 1: Tập chia nhóm các loại quả.

-Gv: Yêu cầu hs để mẫu vật lên bàn để quan sát và phân chia chúng theo các nhóm.

-Hs : Quan sát mẫu vật, lựa chọn chia quả thành các nhóm.

-Gv: Cho hs trả lời:

H: Có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm?

 2 nhóm (quả khô và quả thịt).

H: Dựa vào đ.đ nào để phân chia nhóm?

 Dựa vào hình dạng, số hạt, đ.đ của hạt.

-Hs: Đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm mình.

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh .

-Gv: Chuyển ý: sau khi chúng ta phân chia các loại quả. Vậy để biết chúng có những loại quả? có đ.đ gì ? ta sang phần 2

 Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại quả chính.

-Gv: Cho hs nhắc lại k.t:

H: Quả chia thành những nhóm chính nào?

-Hs: 2nhóm: Quả khô và quả thịt.

H: Vậy trong H: 32.1 quả nào thuộc nhóm quả khô ? quả nào thuộc nhóm quả thịt ?

-Hs: Trả lời . Gv: Nhận xét, bổ sung.

H: Cho biết đ.đ của nhóm quả khô ? quả thịt ?

-Hs: trả lời .

-Gv: Cho hs phân biệt nhóm quả khô:

H: Quan sát phần vỏ của quả chò với vỏ quả cải khi chín chúng có gì khác nhau?

 Vỏ quả cải nẻ, còn vỏ quả chò không nẻ.

H: Có mấy loại quả khô ? cho Vd ?

-Hs:Trả lời.Gv: N.xét, bổ sung trên tranh.

-Gv: Cho hs phân biệt nhóm quả thịt:

H: Cắt quả chanh và quả bơ quan sát bên trong xem chúng có gì khác nhau?

 Khac nhau: Quả chanh mọng nước, còn quả bơ có hạt to cứng.

-Gv: Quả bơ có hạt to cứng bên trong là quả hạch. Quả chanh căng mọng, nhiều nước gọi là quả mọng.

H: Cho Vd về quả mọng và quả hạch?

-Hs: Liên hệ thực tế trả lời .

-Gv: Nhận xét, chốt nội dung. Lấy Vd.

 

doc78 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Sinh học bài 32 đến bài 53, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV yêu cầu HS quan sát hình 44.1 tìm thông tin trả lời các câu hỏi sau:
1. Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì? 
- GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung
GV phân tích tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của thực vật liên quan đến điều kiện sống:
* Giai đoạn 1: Đại dương là chủ yếu -> tảo có cấu tạo đơn giản thích nghi với môi trường nước.
* Giai đoạn 2: các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng -> thực vật lên cạn, có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn
* Giai đoạn 3: khí hậu khô và lạnh hơn, mặt trời chiếu sáng liên tục -> thực vật Hạt kín có đặc điểm tiến hóa hơn hẳn: Noãn được bảo vệ trong bầu.
 Các đặc điểm cấu tạo và sinh sản hoàn thiện dần thích nghi với điều kiện sống thay đổi.
- GV: cho HS ghi bài.
- HS trả lời các câu hỏi:
1. Ba giai đoạn:
*Giai đoạn 1: xuất hiện thực vật ở nước.
*Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. (chuyển từ đời sống ở nước lên cạn)
*Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế thực vật hạt kín 
- HS lắng nghe.
- HS: Ghi bài.
2: Các giai đoạn phát triển của giới Thực vật.
*Giai đoạn 1: xuất hiện thực vật ở nước
*Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện 
*Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế thực vật hạt kín 
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
- Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.143.
- Tóm tắt các ý chính của sự phát triển của giới TV: 
Đa: + Giới TV không ngừng phát triển theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
	+ Chúng có chung nguồn gốc và có chung quan hệ họ hành với nhau.
	+ TV và môi trường có MQH chặt chẽ với nhau: Khi điều kiện thay đỗi, TV không thích nghi bị tiêu diệt, và thay thế bằng những dạng thích nghi hơn. 
* Vận dụng.
	- Có thể nắm được và giải thích được tổ tiên chung của mọi sinh vật cũng như giới TV ngày nay là các cơ thể sống đầu tiên, chúng xuất hiện trong các đại dương.
	- Giải thích được nguồn gốc đa dạng của giới TV.
5. Dặn dò:
-	Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
-	Tìm hiểu thông tin về nguồn gốc các loại cây trồng. Kẻ bảng trang 144 vào vở BT.
V. Rút kinh nghiệm:
 BGH Ký duyệt
 Ngày ... tháng .. năm 20 ....
Ngày soạn:// 20..
Tuần 29	Ngày soạn: 
Tiết 55	Ngày dạy:
Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG 
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn , thuốc ,sản phẩm cho công nghiệp)
- Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.
2. Kĩ năng:
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật.
 - KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày trước đám đông. Kỷ năng quan sát, thu thập và xử lý thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên 
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát phương tiện dạy học, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Giáo viên:
-	Tranh cây cải dại, cải trồng; hoa hồng dại, hoa hồng trồng; chuối dại, chuối trồng.
-	Một số loại quả: xoài, táo,
-	Bảng phụ bảng SGK tr.144.
2. Học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
-	Tìm hiểu thông tin về nguồn gốc các loại cây trồng.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực vật ở nước xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó.
- Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó
- Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì?
Yêu cầu : 
 3. Bài mới : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
* Khám phá: Xung quanh ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những cây mọc dại, những cây được trồng. Vậy giữa chúng có MQH gì với nhau, và so với cây dại thì cây trồng có gì khác?
* Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK tr.144 -> trả lời các câu hỏi sau: 
1. Cây như thế nào được gọi là cây trồng? 
2. Hãy kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng?
3. Con người trồng cây nhằm mục đích gì?
4. Cây trồng có nguồn gốc từ đâu?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lớp bổ sung 
 Chuyển ý: Cây trồng ngày nay khác cây dại như thế nào?
- HS tìm thông tin trong SGK tr.144 -> trả lời các câu hỏi đạt: 
1. Là những cây được con người giữ lại để gieo trồng cho mùa sau.
 2. HS tự kể tên.
3. Phục vụ cho nhu cầu cuộc sống: Thực phẩm, thuốc, vật liệu
4. Cây trồng có nguồn gốc từ cây cối mọc dại trong rừng. 
- Lớp bổ sung -> ghi bài.
1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu?
 Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
 Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại bằng các câu hỏi sau:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 45.1, SGK tr.144 -> trả lời câu hỏi:
1. Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại bằng sự phân biệt các bộ phận các cơ quan tương ứng : rễ, thân, lá. 
2. Nguyên nhân vì sao các bộ phận cây trồng khác xa các bộ phận cây dại ?
- GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung
 -> GV hoàn thiện đáp án: Do nhu cầu sử dụng, con người đã chọn các dạng khác nhau của các bộ phận ( như lá (bắp cải), thân (su hào), hoa (súp lơ)), tác động vào các bộ phận đó làm cho chúng ngày càng biến đổi đi và cuối cùng đưa đến nhiều dạng cây trồng khác nhau và khác xa tổ tiên hoang dại.
*Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại
- GV treo bảng phụ bảng SGK tr.144, yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận, GV ghi nhanh vào bảng phụ, lớp bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chốt lại vấn đề: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?
- GV nhận xét, hoàn thiện đáp án.
- Cho HS quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra.
 Chuyển ý: Để có những thành tựu trên, con người đã dùng phương pháp nào?
- HS quan sát hình 45.1 -> trả lời câu hỏi đạt:
1. Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại.
2. Do con người tác động theo hướng phục vụ nhu cầu của con người.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận hoàn thành bảng.
- HS báo cáo kết quả thảo luận, lớp bổ sung.
- HS trả lời: Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng.
- HS quan sát mẫu vật.
2: Cây trồng khác cây dại như thế nào?
 Cây trồng có nhiều loại cây phong phú. Còn cây dại thì không.
 Bộ phận của cây trồng được con người sử dụng có phẩm chất tốt. Còn cây dại thì không.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm thông tin mục q SGK tr. 145 -> trả lời câu hỏi:
1. Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì?
- GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung -> GV tổng kết, đưa vào 2 vấn đề chính:
+ Cải tạo giống
+ Các biện pháp chăm sóc.
- HS tìm thông tin SGK -> trả lời câu hỏi đạt: 
1. Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống ...
 Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh
- Lớp bổ sung và ghi bài.
3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?
 Cải biến đặc tính di truyền bằng các biện pháp: lai giống, gây đột biến, kỹ thuật di truyền, nhân giống (bằng hạt, chiết, ghép).
 Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh.
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
Sử dụng câu hỏi SGK tr.145: Câu 1, 2, 3.
* Vận dụng.
- Từ những giống cây trồng đã có, học sinh áp dụng kiến thức để tăng năng suất cây trồng mà gia đình đang canh tác: Như bón phân, phát hiện sâu bệnh để kịp thời phòng trừ.
5. Dặn dò:
-	Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc em có biết.
-	Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên.
-	Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường.
V. Rút kinh nghiệm:
 BGH Ký duyệt
 Ngày ... tháng .. năm 20 ....
Ngày soạn:// 20..
Tuần 29	Ngày soạn: 
Tiết 56	Ngày dạy: 
Chương IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU 
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người.
2. Kĩ năng:
 - Nêu được ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người về nền kinh tế.
 - KNS: Phát triển kỷ năng đánh giá vấn đề dựa trên thực tế, biết tổng hợp vấn đề và khái quát đưa ra kết luận, hiểu và biết cách ứng xử với môi trường sống.
 3. Thái độ:
 - Hiểu được giá trị của thực vật đối với môi trường sống, và có cách ứng xử tích cực với môi trường.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan, kết hợp liên hệ thực tế để nắm bắt vấn đề một cách hiệu quả nhất.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Giáo viên:
-	Tranh Sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1 SGK tr.146)
-	Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường.
2. Học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
-	Tìm hiểu thông tin về vai trò của thực vật trong tự nhiên.
-	Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của cây trồng có từ đâu?
- Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Nêu một vài biện pháp cải tạo cây trồng.
 3. Bài mới : THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
* Khám phá: 
* Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát hình 46.1 -> tìm hiểu việc điều hoà CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào -> trả lời câu hỏi: 
1. Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra ?
2. Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 được ổn định? 
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV cung cấp: Mỗi năm một ha rừng đã nhả vào không khí 16 – 30 tấn oxi. Oxi thoát ra được gió phát tán vào khoảng không gian rộng lớn, duy trì sự sống ở mọi nơi. 
- HS quan sát hình -> tìm hiểu việc điều hoà CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào -> trả lời câu hỏi đạt:
1. Chỉ có hô hấp của động vật và các sinh vật khác -> lượng CO2 tăng lên và lượng O2 giảm đi -> Các sinh vật sẽ không tồn tại được. 
2. Nhờ thực vật.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe.
1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và 
oxi trong không khí được ổn định?
 Thực vật ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nộ

File đính kèm:

  • docGiao An Sinh 6 Hoc Ki 12.doc