Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 52: Lớp hai lá mầm - Lớp một lá mầm
I. Mục tiêu bài học:
- Phân biệt 1 số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm( kiểu rễ, gân lá, số cánh hoa).
- căn cứ vào đạc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc 2 lá mầm hay 1 lá mầm.
- Rèn kĩ năng quan sát , thực hành.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cây lúa, hành, huệ, cỏ, cây bưởi, lá giâm bụt.
- Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá.
III. Hoạt động dạy học:
1 Ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung củ thực vật hạt kín?
- Giữa cây hạt trần và hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất?
3. Mở bài:
Cây hạt kín khác về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản , phân biệt chúng với nhau các nhà khoa học phân chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn là lớp, họ Thực vật hạt kín có 2 lớp: 1 và 2 lá mầm. Mỗi lớp có những nét đặc trưng riêng.
4 . Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN BIỆT ĐẶC ĐIỂM CÂY 2 LÁ MẦM VÀ CÂY 1 LÁ MẦM
- Mục tiêu: nắm được các đặc điểm phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm
GV HS
- Gv cho ha ôn lại kiến thức về kiểu rễ, gân, lá, kết hợp quan sát tranh.
- Các đặc điểm này gặp ở các cây khác trong lớp 1 và 2 lá mầm.
- Yêu cầu hs quan sát tranh và hình 42.1 giới thiệu cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm điển hình.
- Làm mục trang 137.
- Thảo luận trên lớp, phát biểu các đặc điểm phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm.
- Yêu cầu hs điền vào bảng.
ĐẶC ĐIỂM
1 LÁ MẦM
2 LÁ MẦM
1. Rễ
2. Lá
3. Thân
4. Hạt
5. Số cánh hoa
- Hs chỉ trên tranh trình bày.
+ Các loại rễ, thân, lá.
+ Đặc điểm của rễ, thân, lá.
- Hs sinh hoạt theo nhóm, quan sát kĩ cây 2 và 1 lá mầm ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống trang 137.
- Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác bổ sung.
- Hs căn cứ đặc điểm của rễ, lá hoa.
- Phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm cần dựa vào thông tin ô vuông để biết dấu hiệu nữa là số lá mầm của phôi và đặc điểm thân.
- Gọi 1 đến 2 hs lên bảng ghi , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
ĐẶC ĐIỂM
1 LÁ MẦM
2 LÁ MẦM
1. RỄ
Chùm
Cọc
2. LÁ ( GÂN)
Song song
Hình mạng
3. THÂN
Cỏ, cột
Gỗ, leo, cỏ
4. HẠT
Phôi có 1 lá mầm
Phôi có 2 lá mầm
5. SỐ CÁNH HOA
6 cánh ( 3 cánh)
5 cánh ( 4 cánh)
TUẦN : 26 Tiết: 52 Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM- LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu bài học: - Phân biệt 1 số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm( kiểu rễ, gân lá, số cánh hoa). - căn cứ vào đạc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc 2 lá mầm hay 1 lá mầm. - Rèn kĩ năng quan sát , thực hành. - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cây lúa, hành, huệ, cỏ, cây bưởi, lá giâm bụt. - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. III. Hoạt động dạy học: 1 Ổ n định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung củ thực vật hạt kín? - Giữa cây hạt trần và hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất? 3. Mở bài: Cây hạt kín khác về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản , phân biệt chúng với nhau các nhà khoa học phân chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn là lớp, họ Thực vật hạt kín có 2 lớp: 1 và 2 lá mầm. Mỗi lớp có những nét đặc trưng riêng. 4 . Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN BIỆT ĐẶC ĐIỂM CÂY 2 LÁ MẦM VÀ CÂY 1 LÁ MẦM - Mục tiêu: nắm được các đặc điểm phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm GV HS - Gv cho ha ôn lại kiến thức về kiểu rễ, gân, lá, kết hợp quan sát tranh. - Các đặc điểm này gặp ở các cây khác trong lớp 1 và 2 lá mầm. - Yêu cầu hs quan sát tranh và hình 42.1 giới thiệu cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm điển hình. - Làm mục trang 137. - Thảo luận trên lớp, phát biểu các đặc điểm phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. - Yêu cầu hs điền vào bảng. ĐẶC ĐIỂM 1 LÁ MẦM 2 LÁ MẦM 1. Rễ 2. Lá 3. Thân 4. Hạt 5. Số cánh hoa - Hs chỉ trên tranh trình bày. + Các loại rễ, thân, lá. + Đặc điểm của rễ, thân, lá. - Hs sinh hoạt theo nhóm, quan sát kĩ cây 2 và 1 lá mầm ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống trang 137. - Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác bổ sung. - Hs căn cứ đặc điểm của rễ, lá hoa. - Phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm cần dựa vào thông tin ô vuông để biết dấu hiệu nữa là số lá mầm của phôi và đặc điểm thân. - Gọi 1 đến 2 hs lên bảng ghi , các nhóm khác nhận xét bổ sung. ĐẶC ĐIỂM 1 LÁ MẦM 2 LÁ MẦM 1. RỄ Chùm Cọc 2. LÁ ( GÂN) Song song Hình mạng 3. THÂN Cỏ, cột Gỗ, leo, cỏ 4. HẠT Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm 5. SỐ CÁNH HOA 6 cánh ( 3 cánh) 5 cánh ( 4 cánh) * TIỂU KẾT: 1/ CÂY 1 LÁ MẦM VÀ CÂY 2 LÁ MẦM - Cây 2 lá mầm: rễ cọc gân hình mạng, thân gô, thân leo, thân cỏ., có 5 cánh hoa( 4 cánh: mẫu đơn), phôi có 2 lá mầm. - Cây 1 lá mầm: rễ chùm, gân hình cung hoặc song song, thân cỏ, cột, hoa có 6 cánh( 3 cánh: rau mác), phôi có 1 lá mầm. * HOẠT ĐỘNG 4: QUAN SÁT 1 VÀI CÂY KHÁC NHAU ĐỂ PHÂN BIỆT LỚP 1 LÁ MẦM VÀ LỚP 2 LÁ MẦM GV HS - Gv cho hs quan sát các cây của nhóm mang đi, điền các đặc điểm vào bảng sau: TÊN RỄ THÂN GÂN THUỘC LỚP 1 2 1. Bưởi 2. Lúa 3. Nhãn - Nhóm ghi thêm 10 tên cây và điền vào bảng các đặc điểm. - Hs nhận xét bảng, bổ sung. * TIỂU KẾT: 2/ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT LỚP 1 LÁ MẦM VÀ LỚP 2 LÁ MẦM Dựa vào số lá mầm của phôi , ngoài ra còn 1 số đấu hiệu phân biệt như : kiểu rễ, gân lá, số cánh hoa, dạng thân. 5/ Kiểm tra đánh giá: Dùng hình 42.2 sgk, áp dụng nhận dạng cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. 6/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk . - Đọc em có biết. - Ô n lại các nhóm đã học từ tảo đến hạt kín.
File đính kèm:
- tiet 52.doc