Giáo án Sinh học 6 - Tiết 53

I- Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- Biết được phân loại thực vật là gì ?

- Nêu được khái niệm giới, nghành, lớp.

2. Kỹ năng :

Vận dụng phân loại hai lớp của ngành thực vật hạt kín

Biết vận dụng kiến thức để phân loại

3. Thái độ :

Có ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II - Phương tiện dạy học :

 Sơ đồ giới thực vật

III - Phương pháp:

- Đàm thoại gợi mở.

- Trực quan.

- So sánh.

- Nêu và giải quyết vấn đề.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 53, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/3/2014
Ngày giảng: 12/3/2014
TIẾT 53. BÀI 43 – KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I- Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
Biết được phân loại thực vật là gì ? 
Nêu được khái niệm giới, nghành, lớp... 
2. Kỹ năng : 
Vận dụng phân loại hai lớp của ngành thực vật hạt kín 
Biết vận dụng kiến thức để phân loại 
3. Thái độ : 
Có ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II - Phương tiện dạy học : 
 Sơ đồ giới thực vật 
III - Phương pháp: 
- Đàm thoại gợi mở.
- Trực quan.
- So sánh.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV- Hoạt động dạy học : 
 Ổn định lớp : 1'
1. Khám phá : 4'
 H: Nêu đặc điểm để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm?
2. Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: 10’
Tìm hiểu phân loại thực vật:
 Gv yêu cầu hs đọc nội dung bài tập Sgk mục 1 
Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập Sgk để chọn từ thích hợp 
GV treo bảng phụ : 
Chọn từ giống nhau , khác nhau để điền vào chỗ trống cho thích hợp : 
- Giữa tảo và cây hạt kín có nhiều điểm ........
- Nhưng giữa các loại tảo với nhau , hoặc giữa các cây hạt kín với nhau lại có sự ...............về tổ chức cơ thể và sinh sản . 
GV cho hs đọc thông tin Sgk 
H: Thế nào là phân loại thực vật ? 
Hoạt động 2: 13'
Tìm hiểu các bậc phân loại thực vật 
Gv giới thiệu các bậc phân loại thực vật 
H: Chúng ta đã học những ngành thực vật nào ? lớp nào ? 
Gv giải thích 
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất 
+ Loài là bậc phân loại cơ sở ( có nhiều điểm giống nhau về hình dạng và cấu tạo ) 
Vd: Họ cam có nhiều loài như bưởi , chanh , quất .... 
GV giải thích cho Hs nhóm không phải là khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào
như vậy sau khi đã học khái niệm phân loại ko nên dùng nhóm để thay thế các bậc phân loại chính thức như nhóm cây hạt trần ... mà nói ngành hạt trần ....
Hoạt động 3: 14'
Tìm hiểu các ngành thực vậ: 
GV gọi Hs nhắc lại các ngành thực vật đã học 
H:Nêu đặc điểm nổi bật của các ngành ? 
GV treo bảng phụ : sơ đồ giới thực vật 
Yêu cầu hs điền vào chỗ trống đặc điểm của mỗi ngành 
gọi hs nhận xét , hs khác bổ sung để hoàn thiện sơ đồ 
Gv hoàn thiện kiến thức
Hs đọc bài tập Sgk (140)
GV gọi 1hs trả lời hs khác nhận xét bổ sung 
HS đọc thông tin Sgk 
Hs trả lời
- Trả lời. 
- Nhắc lại kiến thức.
- Lên điền bảng sơ đồ.
hs khác nhận xét, bổ sung.
1. Phân loại thực vật là gì ? 
Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật 
2. Các bậc phân loại :
Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài 
3. Các ngành thực vật 
GIỚI THỰC VẬT
Thực vật bậc cao
Thực vật bậc thấp 
Chưa có thân, lá, rễ; Đã có thân, lá , rễ;
sống ở nước là chủ yếu sống trên cạn là chủ yếu
C¸c ngµnh t¶o
Rễ thật
RÔ gi¶
Ngành rêu
	 ( Có bào tử ) ( Có hạt) 
Ngành dương xỉ
	(có nón ) (Có hoa ,quả hạt 
Ngành hạt kín
Ngành hạt trần
Líp 2 l¸ mÇm lll.m.............
L1 L¸ MÇm . ...............
	 (Hạt có.....lá mầm) (Hạt có....lá mầm)
3. Kiểm tra đánh giá: 4'
 HS đọc kết luận Sgk 
 - Củng cố: Làm bài tập:
Hãy chọn từ ở cột B phù hợp với cột A rồi viết vào cột trả lời 
Cột A ( Các ngành thực vật )
Cột B ( Đặc điểm )
Trả lời
1. Các ngành tảo có các đặc điểm 
a. Đã có rễ thân , lá .Sống ở cạn là chủ yếu . Có nón .Hạt hở ( Hạt nằm trên lá noãn ) 
1 - c
2. Ngành rêu có các đặc điểm 
b. Thân , rễ , lá thật đa dạng .Sống ở cạn là chủ yếu .Có hoa quả , hạt .Hạt kín ( hạt nằm trong quả ) 
2 - d
3. Ngành dương xỉ có các đặc điểm.
c. Chưa có rễ thân lá . Sống ở nước là chủ yếu 
3 - e 
4. Ngành hạt trần có các đặc điểm 
d. Thân không phân nhánh rễ giả lá nhỏ Sống ở cạn thường là nơi ẩm ướt .Có bào tử Bào tử nảy mầm thành cây con
4 - a
5. Ngành hạt kín có các đ.điểm 
e. đã có rễ thân lá sống ở cạn là chủ yếu có bào tử bào tử nảy mầm thành nguyên tản 
5 - b
- Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docT53 BÀI 43 KHÁI NIỆM VỀ PLTV.doc
Giáo án liên quan