Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 51 đến 70
Tiết 51 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Khi học xong bài này HS:
- Củng cố được các kiến thức đã học.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh và trên thực tế.
- Hiểu rõ chức năng phù hợp với cấu tạo.
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung đã học.
- HS: Sự chuẩn bị theo nội dung SGK, nội dung đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
*Thụ phấn
Tự thụ phấn
Đặc điểm
Giao phấn
+ Thụ phấn nhờ gió
+ Nhờ sâu bọ
*. Thụ tinh, kết hạt, tạo quả
- Nảy mầm của hạt phấn
- Thụ tinh
- Tạo quả
b. Chương VII: Quả và hạt
- Đặc điểm các loại quả
- Hạt và các bộ phận của hạt
- Phát tán
- Những điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm.
( GV dùng câu hỏi thảo luận các nội dung).
c. Chương VIII: Các nhóm thực vật
Cấu tạo
Tảo
Vai trò
Đặc điểm
Rêu Sự phát triển của rêu
Vai trò
Quyết Đặc điểm của dương xỉ Cơ quan sinh sản
Vai trò Cơ quan dinh dưỡng
( GV cùng HS thảo luận các nội dung).
- GV có thể dùng các câu hỏi trong nội dung SGK để vấn đáp HS.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học sinh ôn tập.
- Học bài
- Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
IV: Rút Kinh nghiệm: .
bài và trả lời câu hỏi SGK. IV: Rút Kinh nghiệm: . BGH kí duyệt Ngày . tháng . năm 20 . Ngày soạn: . / . / 20 Tiết 60 Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì? - Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được vài loài thực vật quý hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật. - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật II. Đồ dùng dạy và học - Tranh một số thực vật quý hiếm., sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Vai trò của thực vật đối với con người? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đa dạng của thực vật là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS: Kể tên những thực vật mà em biết? Chúng sống ở đâu? - GV tổng kết " dẫn HS tới khái niệm đa dạng của thực vật là gì? - HS thảo luận nhóm + Một HS trình bày tên thực vật, HS khác bổ sung. + Một HS nhận biết, chúng thuộc những ngành nào và những cây đó sống ở môi trường nào. - HS nhận xét khái quát về tình hình thực vật ở địa phương. Kết luận:- Sự đa dạng của thực vật biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các môi trường sống tự nhiên. Hoạt động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin mục 2a. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: + Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật? - GV bổ sung, tổng kết lại về tính đa dạng cao của thực vật ở Việt Nam. - GV yêu cầu HS tìm 1 số thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học. - HS đọc thông tin mục 2a, khái niệm mục 1. - Thảo luận trong nhóm 2 ý: + Đa dạng số lượng loài. + Đa dạng về môi trường sống. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 – 200.000 ha rừng nhiệt đới. Theo em những nguyên nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của thực vật? Hâu quả 1. Chặt phá rừng làm rẫy 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu3. Cháy rừng 4. Chặt cây làm nhà - GV bổ sung " chốt lại vấn đề. - Cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm và trả lời câu hỏi: + Thế nào là thực vật quý hiếm? + Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết? - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - HS đọc thông tin mục 2a, khái niệm mục 1. - Thảo luận trong nhóm 2 ý: + Đa dạng số lượng loài. + Đa dạng về môi trường sống. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài tập. - 1-2 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm " phát biểu. Các nhóm bổ sung. - HS đọc thông tin để trả lời 2 câu hỏi: Kết luận:- Việt Nam có tính đa dạng về thực vật, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế và xã hội và khoa học. - Thực vật ở Việt Nam đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống bị tàn phá " nhiều loài trở lên hiếm. Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật? - Cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Yêu cầu HS nhắc lại 5 biện pháp. - Liên hệ bản thân có thể làm được gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương? - Do nhiều loài cây có giá kinh tế bị khai thức bừa bãi - HS đọc các biện pháp " ghi nhớ. - 1-2 HS nhắc lại 5 biện pháp. VD: Tham gian trồng cây Bảo vệ cây cối Kết luận:- SGK. 4. Củng cố: GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam và các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Vi khuẩn. IV: Rút Kinh nghiệm: . . BGH kí duyệt Ngày . tháng . năm 20 . Ngày soạn: . / . / 20 Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y Tiết 61 Bài 50: Vi khuẩn I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. - Kể được mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người - Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. - Nắm được những nét đại cương về virut. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học :Tranh phóng to các dạng vi khuẩn (Hình 50.1.2.3 SGK III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Hình dạng - Cho HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn " vi khuẩn có những hình dạng nào? - HS có thể gọi vi khuẩn hình tròn, hình ngoằn ngoèo. - GV chỉnh lại cách gọi tên cho chính xác. - GV lưu ý dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập. b. Kích thước - GV cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ. ( Một vài phần nghìn mm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. c. Cấu tạo - Cho HS đọc thông tin phần cấu tạo SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? + So sánh với tế bào thực vật? - GV gọi 1 HS phát biểu, chốt lại kiến thức đúng. - Gọi 1-2 HS nhắc lại hình dạng, cấu tạo, kích thước của vi khuẩn. - GV cung cấp thêm thông tin một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. - HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh, gọi tên từng dạng. - 1-2 HS phát biểu. + Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS tự nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn: Vách tế bào Chất tế bào Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh. Kết luận: - Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, hình dạng khác nhau và cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh). Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, GV nêu vấn đề: Vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào? - Có thể HS phát biểu lộn xộn, GV tổng kết lại. - Giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: + Dị dưỡng (chủ yếu) + Tự dưỡng ( một số ít) - Yêu cầu HS phân biệt hai cách dị dưỡng là: hoại sinh và kí sinh. - GV cho lớp thảo luận " GV bổ sung, sửa chữa những sai sót - Chốt lại cách dinh dưỡng của vi khuẩn. - HS đọc kĩ thông tin và trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn. - Gọi 1-2 HS phát biểu (Dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn) - HS thảo luận " phân biệt hoại sinh với kí sinh. - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung. + Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân huỷ. + Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. Kết luận: - Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ một số có khả năng tự dưỡng. Hoạt động 3: Phân bố và số lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? - GV bổ sung, tổng kết lại. - GV cung cấp thông tin: vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh. - GV mở rộng thêm: khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ), vi khuẩn kết bào xác. - GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. - HS đọc thông tin SGK, tự rút ra nhận xét. - 1-2 HS phát biểu, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trogn cơ thể sinh vật. - Vi khuẩn có số lượng lớn. Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2, đọc chú thích và làm bài tập điền từ. - GV có thể gợi ý cho HS 2 hình tròn: là vi khuẩn. - GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng " vi khuẩn biến đổi thành muỗi khoáng " cung cấp lại cho cây. - Cho 1 HS đọc thông tin đoạn * trang 162, thảo luận và trả lời: + Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? (GV giải thích khái niệm cộng sinh) - GV gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV sửa chữa, bổ sung. - GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế. VD: Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? - GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn. b. Vấn đề 2: Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? + Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm như thế nào? - GV bổ sung, chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn gây ra. VD: Bệnh tả do vi khuẩn tả Bệnh lao do trực khuẩn lao - GV phân tích cho HS có những vi khuẩn có cả hai tác dụng (có ích và có hại) VD: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ. - Yêu cầu HS nêu hành động của bản thân phòng chống tác hạido vi khẩn gây ra. - HS quan sát hình 50.2, đọc chú thích. - Hoàn thành bài tập điền từ. - 1-2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét. - Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. - HS nghiên cứu mục thông tin, thảo luận trong nhóm hai nội dung. + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên + Vai trò của vi khuẩn trong đời sống - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trong tự nhiên: + Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm " bổ sung nguồn đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men. + Vai trò trong công nghệ sinh học. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trao đổi " gh
File đính kèm:
- G.A Sinh6 K2 Khoi.doc