Giáo án Sinh học 6 - Tiết 47: Quyết - Cây dương xỉ - Năm học 2009-2010

1.Kiến thức:

-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.

-Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ.

-Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.

3.Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên.

II. PHƯƠNG PHÁP

 Quan sát thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp, giảng giải

III. CHUẨN BỊ:

Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp: (1) Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Câu 1: -Cấu tạo của rêu có đơn giản như thế nào ?

 Câu 2: -So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?

 Câu 3: -Hãy viết sơ đồ mô tả quá trình sinh sản và phát triển của cây rêu ?

 Câu 4: -Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những môi trường ẩm ướt ?

Đáp án

Câu 1: + Thân ngắn, không phân cành.

+ Lá nhỏ mỏng.

+ Rễ giả có khả năng hút nước.

+ Chưa có mạch dẫn và chưa có hoa.

 Câu 2: giống nhau: Rêu và tảo đều có cấu tạo đơn giản

 - Rêu khác với tảo là: Cơ thể có thân, rễ, lá.

 Câu 3:

 

Rêu trưởng thành túi bào tử chín túi bào tử mở nắp

 

 Rêu con bào tử nảy mầm bào tử rơi ra

 Câu 4: Các TV sống ở trên cạn (như cây rêu) cần phải có bộ phận để hút nước và thức ăn (rễ) và vận chuyển các chất đó lên cây (bó mạch dẫn bên trong)

 - Những đặc điểm cấu tạo của rêu: chưa có rễ chính thức, chưa có bó mạch dẫn ở thân, lá và tất nhiên cả rễ. Như vậy chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh.

 - Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Điều đó giải thích tại sao rêu thường chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước cây thường nhỏ bé.

3. Bài mới: (32)

Mở bài: quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật trong đó có dương xỉ, cũng như rêu chúng sinh sản bằng bào tử nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cách sinh sản. Vậy sự khác nhau đó là gì ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 47: Quyết - Cây dương xỉ - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24	Ngày soạn: 04 . 02 . 2010 
	Tiết: 47	Ngày dạy: 06 . 02 . 2010 
 Bài 39:	 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.
-Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ.
-Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
3.Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP 
	Quan sát thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp, giảng giải 
III. CHUẨN BỊ: 
Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	Câu 1: -Cấu tạo của rêu có đơn giản như thế nào ?
	Câu 2: -So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?
	Câu 3: -Hãy viết sơ đồ mô tả quá trình sinh sản và phát triển của cây rêu ?
	Câu 4: -Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những môi trường ẩm ướt ?
Đáp án 
Câu 1: + Thân ngắn, không phân cành.
+ Lá nhỏ mỏng.
+ Rễ giả có khả năng hút nước.
+ Chưa có mạch dẫn và chưa có hoa.
 Câu 2: giống nhau: Rêu và tảo đều có cấu tạo đơn giản
	- Rêu khác với tảo là: Cơ thể có thân, rễ, lá. 
Thụ tinh
	Câu 3: 
Rêu trưởng thành à túi bào tử chín à túi bào tử mở nắp
 h i 
 Rêu con ß bào tử nảy mầm ß bào tử rơi ra 
 Câu 4: Các TV sống ở trên cạn (như cây rêu) cần phải có bộ phận để hút nước và thức ăn (rễ) và vận chuyển các chất đó lên cây (bó mạch dẫn bên trong) 
	- Những đặc điểm cấu tạo của rêu: chưa có rễ chính thức, chưa có bó mạch dẫn ở thân, lá và tất nhiên cả rễ. Như vậy chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. 
	- Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Điều đó giải thích tại sao rêu thường chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước cây thường nhỏ bé. 
3. Bài mới: (32’)
Mở bài: quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật trong đó có dương xỉ, cũng như rêu chúng sinh sản bằng bào tử nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cách sinh sản. Vậy sự khác nhau đó là gì ?
Hoạt động của gv – hs
Nội dung
Bổ sung 
Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ
* Quan sát cơ quan sinh dưỡng.
-GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ à ghi lại đặc điểm các của rễ, thân, lá.
- HS: Hoạt động nhóm. à thảo luận (2’)
- GV: Yêu cầu hs quan sát cây dương xỉ à so sánh với tranh để tìm các đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ.
--> Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS: Cơ quan sinh dưỡng gồm:
+Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn.
+Thân ngầm hình trụ.
+Rễ thật, có nhiều lông hút.
+Có mạch dẫn.
-GV lưu ý: HS dễ nhầm lẫn cuống của lá già là thân à GV giúp HS phân biệt bằng cách yêu cầu 1 HS lên chỉ các bộ phận của cơ quan sinh dưỡng trên tranh vẽ.
- HS: Lên chỉ trên tranh các bộ phận của các cơ quan sinh dưỡng. 
- GV: Yêu cầu hs so sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ với cơ quan sinh dưỡng của rêu.
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng à rút ra nhận xét.
* Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ.
- GV: Yêu cầu cầu học sinh lật mặt dưới lá già à tìm túi bào tử.
- HS: Quan sát mẫu vật, thấy được túi bào tử của dương xỉ nằm ở mặt dưới của lá già.
- GV: Yêu cầu quan sát hình 39.2 đọc kĩ chú thích trả lời câu hỏi:
+ Cơ quan sinh sản của dương xỉ là bộ phận nào ?
+Vòng cơ có tác dụng gì ?
+Dương xỉ sinh sản bằng gì ?
+Trình bày sự phát triển của rêu ?
- HS: Quan sát kỹ hình 39.2 à thảo luận nhóm à ghi câu trả lời ra nháp, Trình bày 
+ Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá già.
+ Vòng cơ là những tế bào có vách dày màu vàng nâu àbảo vệ bào tử.
+ Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
+ Bào tử nảy mầm phát triển thành nguyên tản rồi phát triển thành cây dương xỉ.
GV tóm tắt lại bằng sơ đồ.
1/. Quan sát cây dương xỉ
a. Cơ quan sinh dưỡng: gồm
+ Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn.
+ Thân ngầm hình trụ.
+ Rễ thật, có nhiều lông hút.
+ Có mạch dẫn.
b/. Cơ quan sinh sản:
- Cơ quan sinh sản của dương là túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá già.
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
(vẽ sơ đồ phát triển của dương xỉ) 
Dương xỉ trưởng thành à Túi bào tử chín à Vòng cơ bong ra à Bào tử rơi ra
 h i 
 Dương xỉ con ß Nguyên tản ß Bào tử nảy mầm 
- GV: Yêu cầu hs hãy so sánh với sơ đồ phát triển của Rêu à Tìm đặc điểm tiến hóa của Dương xỉ so với Rêu ? 
- HS: Nêu đặc điểm tiến hóa của Dương xỉ so với Rêu:
+ Có vòng cơ bảo vệ bào tử.
+ Nguyên tản mang tế bào sinh dục đực và cái, có khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con phát triển
- GV: Gỉang giải : Tuy Dương xỉ có nhiều đặc điểm tiến hóa hơn so với Rêu, nhưng nhìn chung sự thụ tinh của Dương xỉ vẫn được thực hiện trong môi trường nước.
à cho hs Rút ra kết luận .
- HS: Kết luận: Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Hoạt động 2: Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp 
- GV: Yêu cầu hs quan sát cây rau bợ, cây lông cu li Þ Rút ra:
+ Nhận xét đặc điểm chung.
+ Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc dương xỉ.
- HS: Quan sát cây rau bợ và cây lông cu li à trả lời:
-Căn cứ vào đặc điểm của lá già và lá non để nhận biết họ dương xỉ:
+Lá già: mang bào tử.
+Lá non: cuộn tròn.
- GV: Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết ?” SGK/ 131
2. Một vài loại dương xỉ thường gặp.
- Cây rau bợ.
- Cây lông cu li.
à Họ dương xỉ có lá non cuộn tròn.
Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 3 SGK/ 130 à trả lời câu hỏi: Than đá dược hình thành như thế nào ?
- HS: Nghiên cứu thông tin à nêu lên nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ.
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.
SGK/ 130 
4. Củng cố: (3’)
-So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ? Hãy giải thích ?
-Làm thế nào nhận biết được 1 cây thuộc họ dương xỉ ?
Đáp án 
- Cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn vì Cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ : gồm
+ Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn.
+ Thân ngầm hình trụ.
+ Rễ thật, có nhiều lông hút.
+ Có mạch dẫn.
- Họ dương xỉ có lá non cuộn tròn.
- Đọc mục “Em có biết ?”
5. Dặn dò: (1’)
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk
Đọc mục em có biết 
Chuẩn bị cành thông, nón thông 
6. Rút kinh nghiệm 

File đính kèm:

  • docTiet 47.doc