Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 20: Kiểm tra một tiết - Trường THCS Tam Thanh

A. Trắc nghiệm: (4 điểm).

 Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Bám và giúp cây leo lên là chức năng của loại rễ biến dạng:

 a. Rễ móc b. Rễ củ c. Giác mút d. Rễ thở

Câu 2: Tế bào thực vật có cấu tạo gồm những thành phần là:

 a. Màng sinh chất, nhân b. Màng sinh chất, chất tế bào

 c. Vách tế bào, màng sinh chất d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân

Câu 3: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?

 a. Mô mềm b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh d. Mô mềm và mô phân sinh

Câu 4: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:

 a. Gồm vỏ và trụ giữa b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất

c. Có ruột chứa chất dự trữ d. Có nhiều lông hút, hút nước và muối khoáng hòa tan

Câu 5: Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng làm cho rễ dài ra.

 a. Miền hút b. Miền sinh trưởng c. Miền chóp rễ d. Miền trưởng thành

Câu 6: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn cây có rễ chùm.

a. Cây nhãn, cây me, cây mít, cây ớt b. Cây bí, cây dưa, cây cau, cây cọ

c. Cây ớt, cây xả, cây hành, cây chuối d. Cây hành, cây xả, cây dừa, cây bắp

Câu 7: Kính hiển vi gồm những bộ phận chính nào?

 a. Chân kính, thân kính, bàn kính b. Chân kính, bàn kính, thị kính

 c. Chân kính, thân kính, ống kính d. Thân kính, bàn kính, ốc điều chỉnh

Câu 8: Thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở:

 a. Tầng sinh trụ, mạch rây b. Tầng sinh vỏ, mạch gỗ

 c. Mạch rây, mạch gỗ d. Tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ

Câu 9: Người ta áp dụng biện pháp tỉa cành đối với các cây lấy gỗ, lấy sợi vì:

 a. Để các cành, chồi, hoa, quả phát triển nhanh hơn

 b. Để chất dinh dưỡng tập trung phát triển chiều cao

 c. Cây cho ra nhiều quả, nhiều chồi hơn

 d. Chất dinh dưỡng tập trung phát triển các cành, chồi, hoa, quả

Câu 10: Cây nào sau đây có thân dài ra nhanh:

 a. Cây lim, cây mồng tơi b. Cây chò, cây mồng tơi

 c. Cây bạch đàn, cây mướp d. Cây mồng tơi, cây mướp

Câu 11: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây gồm toàn cây có hoa là:

 a. Cây thông, cây rêu, cây bạch đàn, cây dừa

 b. Cây cà chua, cây đậu xanh, cây lúa, cây bưởi

 c. Cây chuối, cây khế, cây dương xỉ, cây rêu

 d. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau bợ

Câu 12: Những cây nào sau đây có rễ củ:

 a. Cây cà rốt, cây khoai lang, cây khoai tây b. Cây hành, cây trầu, cây mì

 c. Cây cải củ, cây cà rốt, cây khoai lang d. Cây cải củ, cây mì, cây su hào

Câu 13: Khi bóc vỏ cây, phần nào của cây sẽ bị bóc theo vỏ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 20: Kiểm tra một tiết - Trường THCS Tam Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT 
HỌ VÀ TÊN :.......................... MÔN : SINH HỌC 6
Điểm
LỚP : 6 TUẦN : 10 – TIẾT : 20
A. Trắc nghiệm: (4 điểm).
 Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: 
Câu 1: Bám và giúp cây leo lên là chức năng của loại rễ biến dạng:
	a. Rễ móc	b. Rễ củ	c. Giác mút	d. Rễ thở
Câu 2: Tế bào thực vật có cấu tạo gồm những thành phần là:
 	a. Màng sinh chất, nhân b. Màng sinh chất, chất tế bào
 	c. Vách tế bào, màng sinh chất d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân
Câu 3: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
	a. Mô mềm b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh d. Mô mềm và mô phân sinh
Câu 4: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
 	a. Gồm vỏ và trụ giữa b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất 
c. Có ruột chứa chất dự trữ d. Có nhiều lông hút, hút nước và muối khoáng hòa tan
Câu 5: Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng làm cho rễ dài ra. 
	a. Miền hút	b. Miền sinh trưởng 	c. Miền chóp rễ	d. Miền trưởng thành
Câu 6: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn cây có rễ chùm.
a. Cây nhãn, cây me, cây mít, cây ớt b. Cây bí, cây dưa, cây cau, cây cọ
c. Cây ớt, cây xả, cây hành, cây chuối d. Cây hành, cây xả, cây dừa, cây bắp 
Câu 7: Kính hiển vi gồm những bộ phận chính nào?	
 	a. Chân kính, thân kính, bàn kính b. Chân kính, bàn kính, thị kính
 	c. Chân kính, thân kính, ống kính d. Thân kính, bàn kính, ốc điều chỉnh 
Câu 8: Thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở:
 	a. Tầng sinh trụ, mạch rây b. Tầng sinh vỏ, mạch gỗ 
 c. Mạch rây, mạch gỗ d. Tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ
Câu 9: Người ta áp dụng biện pháp tỉa cành đối với các cây lấy gỗ, lấy sợi vì: 
 a. Để các cành, chồi, hoa, quả phát triển nhanh hơn
 b. Để chất dinh dưỡng tập trung phát triển chiều cao
 c. Cây cho ra nhiều quả, nhiều chồi hơn	
 d. Chất dinh dưỡng tập trung phát triển các cành, chồi, hoa, quả
Câu 10: Cây nào sau đây có thân dài ra nhanh:
 a. Cây lim, cây mồng tơi b. Cây chò, cây mồng tơi
 c. Cây bạch đàn, cây mướp d. Cây mồng tơi, cây mướp
Câu 11: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây gồm toàn cây có hoa là:
 	a. Cây thông, cây rêu, cây bạch đàn, cây dừa 
 	b. Cây cà chua, cây đậu xanh, cây lúa, cây bưởi 
 	c. Cây chuối, cây khế, cây dương xỉ, cây rêu
 d. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau bợ
Câu 12: Những cây nào sau đây có rễ củ:
 a. Cây cà rốt, cây khoai lang, cây khoai tây 	 b. Cây hành, cây trầu, cây mì
 c. Cây cải củ, cây cà rốt, cây khoai lang d. Cây cải củ, cây mì, cây su hào
Câu 13: Khi bóc vỏ cây, phần nào của cây sẽ bị bóc theo vỏ?
 a. Mạch rây b. Mạch gỗ c. Tầng sinh vỏ d. Tầng sinh trụ
Câu 14: Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới:
a. Mạch gỗ b. Mạch rây c. Trụ giữa d. Ruột
Câu 15: Cấu tạo phần vỏ miền hút của rễ gồm:
 	a. Bó mạch và ruột b. Mạch rây và mạch gỗ
 c. Biểu bì và thịt vỏ d. Trụ giữa và ruột
Câu 16: Trong các cây sau, cây nào là cây lâu năm:
 a. Cây bàng, cây xoài, cây mít b. Cây ngô, cây xoài, cây bàng
 c. Cây bạch đàn, cây bàng, cây lúa d. Cây mít, cây hành, cây bàng 
B. Tự luận: (6 điểm).
Câu 1: Dựa vào hình bên và cho biết: Thân cây dài ra do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi ích gì? (2 điểm)
.........
...... 
Câu 2: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ. (1 điểm).
...............
...
Câu 3: Quan sát hình bên và cho biết: Có mấy loại rễ chính? Kể tên, nêu đặc điểm và cho 2 ví dụ mỗi loại. (2 điểm)
......
.........
Câu 4: Vì sao phải thu hoạch những cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? (1 điểm)
...............
.........
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Trả lời
a
d
c
d
b
d
a
d
b
d
b
c
a
c
c
a
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: 
- Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. (1 điểm)
- Bấm ngọn giúp cho cây ra được nhiều cành, phát triển nhiều quả. (0,5 điểm)
- Tỉa cành giúp cho cây phát triển chiều cao, để lấy được nhiều gỗ. (0,5 điểm)
Câu 2: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ: (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Thân non
Miền hút của rễ
- Phần vỏ: biểu bì không có lông hút. 
- Trụ giữa: Mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài.
- Phần vỏ: biểu bì có lông hút. 
 - Trụ giữa: Mạch gỗ và mạch rây sắp xếp xen kẽ nhau. 
Câu 3: 
 - Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm (0,5 điểm)
 - Đặc điểm: (Mỗi ý đúng 0,75 điểm)
 + Rễ cọc: gồm rễ cái to, khỏe và các rễ con. (Vd: Cây ớt, cây cải)
 + Rễ chùm: gồm những rễ to, dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân. (Vd: Cây hành, cây ngô)
Câu 4: 
 	Phải thu hoạch những cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì: Sau khi cây ra hoa, chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. (1 điểm)
MA TRẬN ĐỀ 
Chương
Nhận biết
45%
Thông hiểu
42,5%
Vận dụng
Cấp độ thấp 20%
Cấp độ cao 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đại cương về giới thực vật
0,5 điểm
Câu 1,2
0,5đ
Chương I: Tế bào thực vật
1,5 điểm
Câu 1
1,5đ
Chương II: Rễ
4,5 điểm
Câu 3,5
0,5đ
Câu 2
1,5đ
Câu 3
2đ
Câu 4,6
0,5đ
Chương III: Thân
3,5 điểm
Câu 9,11
0,5đ
Câu 4
2đ
Câu 7,8
0,5đ
Câu 10
0,25đ
Câu 12
0,25đ
Tổng số điểm
10 điểm
4 câu
1đ
2 câu
3,5đ
2 câu
0,5đ
2 câu
3,5đ
3 câu
0,75đ
3 câu
0,75đ

File đính kèm:

  • docSinh 6 tuan 10.doc
Giáo án liên quan