Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 17 đến 38 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.

- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- GV: Tranh phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3 SGk trang 43, 44. Kớnh lỳp

 Ngọn bí đỏ, ngồng cải.Bảng phân loại thân cây.

- HS: Cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, rau má, cây cỏ, tranh 1 số loại cây.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?

3. Bài học

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân

Mục tiêu: HS xác định được thân gồm: chồi ngọn, chồi nách.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách.

- GV yêu cầu:

+ HS đặt mẫu trên bàn

+ Hoạt động cá nhân

+ Quan sát than cành từ trên xuống trả lời câu hỏi SGK.

- GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trước lớp.

- GV gợi ý HS đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau.

- Câu hỏi thứ 5 có thể HS trả lời không đúng, GV gợi ý: vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó.

- GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ.

b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá

- GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá, chồi hoa.

Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá.

- GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm.

- GV cho HS quan sát chồi lá (bí ngô) chồi hoa (hoa hồng) , GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát.

- GV hỏi: Những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá?

- GV treo tranh hình 13.2 SGK trang 43, yờu cầu HS quan sỏt Thảo luận nhúm trả lời cỏc cậu hỏi SGK.

 

 

 

- KL: GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân.

 

 

- Đặt cây, cành lên bàn quan sát đối chiếu với hình 13.1 SGK trang 43 trả lời 5 câu hỏi SGK.

 

 

 HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân, HS khác bổ sung.

- HS tiếp tục trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:

+ Thân, cành đều có những bộ phận giống nhau: đó là có chồi, lá.

+ Chồi ngọn: đầu thân, chồi nách, nách lá.

 

- HS quan sỏt và ghi nhớ kiến thức.

 

 

 

HS nghiên cứu mục thông tin SGk trang 43 ghi nhớ kiến thức về 2 loại chồi lá và chồi hoa.

 

- HS quan sát thao tác và mẫu của GV kết hợp hình 13.2 SGK trang 43, ghi nhớ kiến thức cấu tạo của chồi lá, chồi hoa.

 

- HS xác định được các vảy nhỏ mà GV đó tách là mầm lá.

- HS trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK.

- Yêu cầu nêu được:

+ Giống nhau: có mầm lá bao bọc.

+ Khác nhau: Chồi lỏ cú Mô phân sinh ngọn và chồi hoa cú mầm hoa.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại cỏc bộ phận của thõn.

 

doc51 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 17 đến 38 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thí nghiệm và giải thích rõ: khi đặt cây vào cốc thuỷ tinh rồi đạy miếng kính lên, lúc đầu trong cốc vẫn còn O2 của không khí, đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa que đóm đang cháy vào, đóm tắt ngay chứng tỏ trong cốc không còn khí O2 và cây đã nhả CO2.
- GV thử kết quả thí nghiệm đã chuẩn bị cho cả lớp quan sát, chốt lại kiến thức cho cả 2 thí nghiệm, HS nhắc lại.
- HS đọc thông tin Ê SGK, quan sát hình 23.2 trang 78 và tra lời câu hỏi.
- HS trong nhóm cùng tiến hành thảo luận từng bước của thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và bổ sung vào bài của mình những chỗ chưa đúng.
Tiểu kết:
- Cây nhả khí cacbonic và hút khí oxi.
Hoạt động 2: Hô hấp ở cây
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm hô hấp và ý nghĩa của hô hấp.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập với SGK, trả lời câu hỏi:
? Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây?
? Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài?
? Cây hô hấp vào thời gian nào?
? Người ta đã dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp?
- GV gọi 2 HS tra lời 4 câu hỏi SGK, HS khác nổ sung.
- GV chốt lại kiến thức và chú ý nếu HS trả lời: ban đêm cây mới hô hấp thì GV giải thích.
- GV yêu cầu HS trả lời mục s SGK trang 79.
- GV giải thích các biện pháp kĩ thuật cho cả lớp nghe cho HS rút ra kết luận.
? Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở, còn ban ngày thì mát và dễ thở?
- HS đọc thông tin Ê SGK trang 78, 79 suynghĩ trả lời 4 câu hỏi.
- Yêu cầu nêu được:
+ Viết được sơ đồ sự hô hấp.
+ Mô tả các cơ quan của cây đều hô hấp.
+ Biện pháp làm tơi xốp đất...
- Một HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra biện pháp như; cuốc, tháo nước khi ngập.
Tiểu kết:
- Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả cá cơ quan đều tham gia.
IV. CUÛNG COÁ
- HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Yêu cầu HS giải thích: Một hòn đất nỏ bằng 1 giỏ phân.
V. HệễÙNG DAÃN HOẽC BAỉI ễÛ NHAỉ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Ôn lại bài: Cấu tạo trong của phiến lá.
Ngày soạn:.../..../2010
Tiết 27 :Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh lựa chọn cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.
- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Nắm được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh vẽ phóng to hình 24.3 SGK.
- HS: Xem lại bài: “Cấu tạo trong của phiến lá”.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ - Hô hấp là gì? ý nghĩa của hô hấp đối với cây?
3. Bài học MB: Như SGK.	
Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?
Mục tiêu: HS biết nhận xét kết quả thí nghiệm, so sánh thí nghiệm, lựa chọn thí nghiệm chứng
 minh đúng nhất.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu độc lập SGK trả lời 2 câu hỏi.
+ Một số HS đã dự đoán điều gì?
+ Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để lựa chọn thí nghiệm.
- GV tìm hiểu số nhóm chọn thí nghiệm 1 hoặc thí nghiệm 2 (ghi vào góc bảng).
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày tên thí nghiệm và giải thích lí do chọn của nhóm mình.
- GV lưu ý tạo điều kiện cho các nhóm trình bày ý kiến nếu có nhiều ý kiến chưa thống nhất thì cho tranh luận nhưng theo gợi ý của GV. VD: cho HS nhắc lại dự đoán ban đầu sau đó xem lại thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán, còn nội dung nào chưa chứng minh được? Thí nghiệm của nhóm Tuấn, Hải chứng minh được nội dung nào? giải thích?
- Sau khi đã thảo luận xong GV hỏi: Sự lựa chọn nào là đúng.
- GV chốt lại đáp án đúng như trong sách giáo viên cho HS rút ra kết luận.
- GV cho HS nghiên cứu SGK hình 24.3 SGK trang 81.
- HS đọc mục thông tin Ê SGK trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS trong nhóm tự nghiên cứu 2 thí nghiệm quan sáthình 24.3 trả lời câu hỏi mục s SGK trang 81, sau đó thảo luận nhóm để thống nhất câu tra lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS phải biết trong lớp nhóm nào lựa chọn thí nghiệm của Dũng, Tú và nhóm nào chọn thí nghiệm của Tuấn, Hải.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm giải thích sự lựa chọn của nhóm mình theo gợi ý của giáo viên.
Tiểu kết:
- Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá.
- HS quan sát hình 24.3 SGK trang 81 chú ý chiều mũi tên màu đỏ để biết con đương mà nước
 thoát ra ngoài qua lá.
Hoạt động 2: ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS, cho HS rút ra kết luận.
- HS hoạt động độc lập đọc thông tin Ê SGK để trả lời câu hỏi của GV.
- Yêu cầu nêu được:
+ Tạo sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
+ Làm dịu mát cho lá.
- HS trình bày ý kiến và HS khác bổ sung.
Tiểu kết:
- Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị khô.
Hoạt động 3: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng
 đến sự thoát hơi nước qua lá?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời 2 câu hỏi SGK trang 82.
- GV gợi ý HS sử dụng kết luận ở hoạt động 2 và những câu hỏi nhỏ sau để trả lời:
? Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều?
? Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì?
- GV cho HS nhận xét bổ sung ý kiến cho nhau, rút ra kết luận.
? Qua bài học em hiểu được những gì?
- HS đọc thông tin mục Ê SGK và trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 82.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá.
IV. CUÛNG COÁ
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 82.
- GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi 3 như SGV.
V. HệễÙNG DAÃN HOẽC BAỉI ễÛ NHAỉ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Chuẩn bị đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến dạng khác.
	- Kẻ sẵn bảng SGK trang 85 vào vở.
Ngày soạn:.../..../2010
Tiết 28 :Bài 25: Biến dạng của lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Mẫu cây mây, cây đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng.
	Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất.
	Chuẩn bị trò chơi như SGV.
- HS: Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công
	Kẻ bảng SGK trang 85 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ - Nêu chức năng của lá?
3. Bài học GV treo tranh cây nắp ấm giới thiệu lá của cây cho HS so sánh với một lá bình thường 
để suy ra lá biến dạng nhằm thực hiện chức năng khác.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số loại lá biến dạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 83.
- GV quan sát các nhóm, có thể giúp đỡ động viên nhóm yếu, nhóm học khá thì yêu cầu có kết quả nhanh và đúng.
- GV cho các nhóm trao đổi kết quả.
- GV chữa bằng cách cho chơi trò chơi “Thi điền bảng liệt kê”
+ GV treo bảng liệt kê lên bảng, gọi 7 nhóm tham gia, bốc thăm xác định tên mẫu vật nhóm cần điền.
+ Yêu cầu mỗi nhóm thặt các mảnh bìa có ghi sẵn đặc điểm, hình thái, chức năng.... gài vào ô cho phù hợp.
+ GV thông báo luật chơi: thành viên của nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt.
- GV thông báo đáp án đúng để HS điều chỉnh.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa (lá của cây hạt bí).
- HS hoạt động nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các hình 25.1....25.7 SGK trang 84
- HS tự đọc mục Ê và trả lời các câu hỏi mục s SGk trang 83.
- Trong nhóm thống nhất ý kiến, cá nhân hoàn thành bảng SGK trang 85 vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau khi HS bốc thăm tên mẫu cứ 3 người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị trí.
Chú ý: Trước khi lên bảng HS nên quan sát lại mẫu hoặc tranh để gắn bìa cho phù hợp.
- Các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của nó.
Tiểu kết:
STT
Tên vật mẫu
Đặc điẻm hình thái của lá biến dạng
Chức năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng
- Dạng gai nhọn
- Làm giảm sự thoát hơi nước
- Lá biến thành gai
2
Đậu Hà Lan
- Lá nhọn có dạng tua cuốn
- Giúp cây leo cao
- Tua cuốn
3
Lá cây mây
- Lá ngọn có dạng tay móc
- Giúp cây leo cao
- Tay móc
4
Củ giềng
- Lá phủ trên thân rễ, vảy mỏng, nâu nhạt
- Che chở và bảo vệ cho chồi của thân rễ
- Lá vảy
5
Củ hành
- Bẹ lá phình to thành vảy, màu trắng
- Chứa chất dự trữ
- Lá dự trữ
6
Cây bèo đất
- Trên lá có rất nhiều lông, tuyến tiết chất dính, thu hút và hiêu hóa mồi.
- Bắt và tiêu hoá mồi
- Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
- Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy. Có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hóa mồi.
- Bắt và tiêu hoá sâu bọ khi chúng chui vào bình.
- Lá bắt mồi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá
Mục tiêu: So sánh đặc điểm hình thái chức năng chủ yếu của lá biến dạng so với lá bình thường 
để khái quát về ý nghĩa biến dạng của lá.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS xem lại bảng ở hoạt động 1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá?
- GV gợi ý:
? Nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thườ

File đính kèm:

  • docgiao an tham khao hay.doc