Giáo án môn Sinh học Khối 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2012-2013

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT

 

Ngày soạn:18/08/2012

Ngày giảng: 20/8/2012

 TiÕt 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

 

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm của TV và sự đa dạng , phong phú của TV

- Vai trò của TV là là tạo nên chất hữu cơ cung cấp cho con người và động vật

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV.

4. Tích hợp: Từ giá trị, tính đa dạng của TV trong tự nhiên và trong đời sống con người. Giáo dục cho HS ý thức chăm sóc, bảo vệ khai thác TV hợp lí.

B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- GV: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,.

- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài TV sống trên trái đất

 - Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.

C - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .

I. Tổ chức. sĩ số / vắng

II. Kiểm tra bài cũ: Nhiệm vụ của TV học là gì ?

III. Bài mới:

Mở bài: TV rất đa dạng và phong phú, vậy đặc điểm chung của TV là gì?

HĐ1: SỰ ĐAD DẠNG VÀ PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT

 Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng, phong phú của TV

 

- GV y/c HS quan sát tranh h 3.(1- 4)

 thảo luận câu hỏi SGK

- GV quan sát các nhóm, nhắc nhở hay gợi ý các nhóm yếu.

- GV gọi 1-3 HS đại diện nhóm trình bày --> nhóm khác bổ sung.

=>Hãy rút ra kết luận về TV?

@. Tích hợp:

 GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK

điết về số lượngTV trên trái đất và ởViệt nam.

GV:Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng hiện nay nhiều thực vật đang bị tàn pha nhất là thực vật rừng

? Thực vật có vai trò gì với tự nhiên, động vật , con người ?

? Theo em thì chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? I. Sự đa dạng, phong phú của thực vật

- HS quan sát H3.1 -> H3.4 SGK và các tranh mang theo --> chú ý nơi sống và tên TV.

- HS thực hiện lệnh SGK trang 11.--> thảo luận nhóm->đưa ra ý kiến thống nhất

 

 

 

 

 

 

 

- Giảm ô nhiễm mtg, cc thức ăn nơi ở cho con người đg vật

- Mỗi người đều phải có ý thức trách nhiệm cùng bảo vệ, tuyên truyền

Tiểu kết: Thực vật có số lượng lớn, số lượng cá thể trong loài rất lớn sống ở mọi nơi trên trái đất chúng có nhiều dạng khác nhau và thích nghi với môi trường sống khác nhau.

- TV có nhiều vai trò rất to lớn như làm giảm ô nhiễm mtg, cc thức ăn nơi ở cho con người đg vật vì vây chúng ta phải có ý thức bảo vệ làm cho thực vật ngày càng phong phú

 

doc67 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nào?
V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết " 
- Làm thực hành như bài 17 trang 54.
 Ngày soạn:6/10/2010
Ngày giảng 6c: 8/10/2010
 Tiết17:VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN	 	[
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 1.Kiến thức: HS biết cách tự tiến hành TN để chứng minh được chức năng mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thao tác thực hành thí nghiệm về sự dẫn nước và muối khoáng.
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
4. Tích hợp. HS thấy được con đường vận chuyển nước và muối khoáng trong thân=> ý thức cần bảo vệ cây không làm chóc vỏ, sứt sát cây.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: làm TN : Hoa huệ, hoa hồng , hoa cúc, cành dâu, cành dâm bụt.
Kính hiển vi hoặc kính lúp, dao lam, nước, giấy, cành triết
 C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
I.Tổ chức: Sĩ số .........vắng................................................ 
II.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Cây gỗ to ra do đâu? Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào?
- HS2: Tìm sự khác nhau giữa dác & ròng.
III.Bài mới.
 MB: - Mạch gỗ có cấu tạo & chức năng gì?
	 - Mạch rây có cấu tạo & chức năng gì?
 HĐ1: TÌM HIỂU SỰ VẬN CHUYỂN NƯỚC & MUỐI KHOÁNG HOÀ TAN.
MT: Biết nước & MK vận chuyển qua mạch gỗ.
- GV y/c các nhóm trình bày TN ở nhà.
- GV quan sát kết quả của các nhóm, so sánh SGK -> GV thông báo nhóm có kết quả tốt.
- GV cho HS xem TN.
- GV y/c HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm -> Quan sát bằng kính hiển vi.
- GV phát một cành đã chuẩn bị -> hướng dẫn HS bóc vỏ cành.
- GV cho một số HS quan sát mẫu trên kính hiển vi -> Xác định chỗ nhuộm màu -> Trình bày cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Nước và muối khoáng vận chuyển qua phần nào của thân?
I.Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.
- HS trình bày thí nghiệm:
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Hs quan sát & ghi lại kết quả.
- HS bóc vỏ ( nhẹ tay ) -> Quan sát bằng mắt thường chỗ bắt màu.
- Đại diện nhóm trình bày. 
Tiểu kết : Nước & muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
HĐ2: TÌM HIỂU SỰ VẬN CHUYỂN CHẤT HỮU CƠ.
 MT: Biết được chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây.
- GV y/c HS quan sát H17.2 -> Đọc TN.
? Khi bóc vỏ bóc luôn cả mạch nào?
- Cho HS quan sát cành triết bị phình to.
? Giải thích vì sao mép vỏ phía trên vết cắt phình to ra?
Vì sao mép vỏ phía dưới không phình to?
? Mạch rây có chức năng gì?
Nhân dân ta thường làm ntn để nhân giống nhanh cây ăn quả như : cam, chanh, bưởi?
? Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được ko? Vì sao? 
@ Tích hợp : GV giáo dục ý thức bảo vệ cây , tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây.
II.Vận chuyển chất hữu cơ.
- HS đọc TN -> quan sát hình.
- HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK.
+ Mạch rây
+ Do chất hữu cơ bị tụ lại.
+ Vì không có chất hữu cơ.
+ Vận chuyển chất hữu cơ.
+ Không, vì không có chất hữu cơ nuôi cây.
- đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tiểu kết: 	Chất hữu cơ được vận chuyển nhờ mạch rây.
IV.Củng cố - Đánh giá.
- Đọc kết luận chung SGK
- Hs làm bài tập cuối bài.
+ Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước & muối khoáng.
+ Mạch rây có chức năng gì?
 V.Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần em có biết
- Chuẩn bị củ khoai tây, su hào, gừng, củ dong ta.....
------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảng 6c: /10/2010
ơ
 Tiết 18: THỰC HÀNH, BIẾN DẠNG CỦA THÂN	 
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức: Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát vật mẫu & tranh.
 - Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát vật mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
 B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: Tranh phóng to H18.1; H18.2
	Một số mẫu vật về thân biến dạng.
- HS: Chuẩn bị một số củ như bài trước.
	Kẻ bảng 39.
C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
I.Tổ chức. Sĩ số 6c .........vắng........................................................... 
II.Kiểm tra bài cũ.
 - Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước & MK. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.
III.Bài mới.
 HĐ1: CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HÀNH.
- GV chia nhóm, kiểm tra mẫu vật học sinh mang đến, phân chia cho đủ loại.
- Y/c HS nhóm các thân biến dạng giống nhau vào nhóm sau đó quan sát nhận xét tìm các đặc điểm chứng tỏ chúng là thân, chức năng biến dạng của từng loại thân.
 Chuẩn bị:
- Học sinh chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí.
- Bày mẫu vật lên bàn.
- Nghe GV yêu cầu nội dung buổi thực hành.
HĐ 2: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN BIẾN DẠNG.
MT: Qs được hình dạng, các loại thân biến dạng, phù hợp với chức năng.
- GV y/c HS quan sát các củ mà HS mang đi -> Xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân?
- GV cho HS phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất & hình dạng củ, chức năng?
- GV y/c HS: 
? Tìm điểm giống nhau & khác nhau giữa các loại củ này?
- GV y/c HS bóc vỏ củ dong ta -> Tìm dọc củ những mắt nhỏ -> chồi nách, các vỏ hình vảy -> lá.
- GV y/c HS quan sát cây xương rồng , lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng -> nhận xét. -> Thảo luận nhóm:
? Cây xương rồng thường sống ở đâu?
? Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai?
? Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
Kể tên một số cây mọng nước? 
Em có nhận xét gì về một số cây có thân biến dạng?
I. Quan sát ghi lại những thông tin về một số thân biến dạng.
a - Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- HS đặt mẫu vật lên bàn & quan sát xem chúng có chồi, lá ko?
+ Có chồi, lá -> là thân.
-HS quan sát theo nhóm.
+ Giống: đều phình to -> chứa chất dự trữ.
+ Khác: - Củ gừng, củ rong có hình rễ -> nằm dưới mặt đất -> Thân rễ.
- Củ su hào, khoai tây dạng tròn, to -> Thân củ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
b- Quan sát thân cây xương rồng.
- HS làm theo hướng dẫn của GV -> Thảo luận nhóm các câu hỏi SGK.
+ Khi chọc vào thân có rất nhiều nước chảy ra. ( nhựa cây )
+ Sống ở những nơi khô, sa mạc.
+ Sống nơi thiếu nước, khô hạn.
+ Dự trữ nước cho cây.
Tiểu kết: Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây.
HĐ3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG CỦA
MỘT SỐ LOẠI THÂN BIẾN DẠNG.
 MT: Ghi lại những đặc điểm & chức năng của thân biến dạng -> Gọi tên thân biến dạng.
- GV y/c HS hoạt động theo y/c SGK.
- GV kẻ bảng.
- GV y/c đại diện nhóm trìmh bày.
-GV tìm hiểu một số bài đúng & chưa đúng bằng cách gọi cho HS 
II. Đặc điểm chức năng của một số loại thân biến dạng.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết Bảng đặc điểm chức năng biến dạng của thân.
TT
Tên mẫu vật
Đặc điểm của thân biến dạng
Chức năng đối với cây
Tên thân biến dạng
1
Củ su hào
Thân củ nằm trên mặt đất
Dự trữ chất dd
Thân củ
2
Củ khoai tây
Thân củ nằm dưới đất
Dự trữ chất dd
Thân củ
3
Củ gừng
Thân rễ nằm trong đất
Dự trữ chất dd
Thân rễ
4
Củ dong ta
Thân rễ nằm trong đất
Dự trữ chất dd
Thân rễ
5
Xương rồng
Thân mọng nước trên mặt đất
Dự trữ nước,quang hợp
Thân mọng nước
IV. Củng cố - Đánh giá.
 - Kết luận chung: ( SGK )
 - HS làm bài tập tại lớp.
 - Tìm điểm giống nhau & khác nhau giữa các củ: dong ta, khoai tây, su hào?
V.Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK, đọc mục "Em có biết "
- Ôn tập các bài đã học.
 Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảng 6c: /10/2010
Tiết 19: ÔN TẬP	ơ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về rễ, thân.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh, phân tích.
3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- GV: Tranh cấu tạo trong của thân, rễ, một số loại rễ, thân biến dạng.
- HS: Kiến thức phần rễ, thân.
C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
I.Tổ chức. Sĩ Số 6c..........vắng...................................................
II.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp bài ôn )
III.Bài mới. 
HĐ1: TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỞ ĐẦU
MT: HS phân biệt được vật sống và vật không sống. Đặc điểm chung của thực vật. Thực vật có hoa, không có hoa.
GV y/c học sinh hoạt động nhóm mảnh ghép thực hiện trả lời các câu hỏi sau.
+ Giữa vật sống và vật không sống có đặc điểm gì khác nhau?
+ Đặc điểm chung của thực vật là gì?
+ Cây xanh có những cơ quan nào?
+ Dựa vào đặc điểm nào để biết được thực vật có hoa và thực vật khg có hoa?
I. Phần mở đầu:
HS làm việc cá nhân:
+ Vật sống có sự trao đổi với MT, sinh sản và lớn lên.
+ Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển
+ cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
+ Dựa vào cơ quan sinh sản
HĐ2: TÌM HIỂU VỀ TBTV.
MT: Vẽ được cấu tạo TB thực vật, quá trình phân chia tế bào.
GV y/c học sinh hoạt động nhóm mảnh ghép thực hiện trả lời các câu hỏi sau.
+ Vẽ sơ đồ cấu tạo TBTV ?
+ TBTV lớn lên & phân chia như thế nào?
+ Mô là gì? Kể tên một số loại mô TV?
+ TB ở mô nào mới có khả năng phân chia?
II. Tế bào thực vật:
- HS hoạt động độc lập -> Trả lời câu hỏi.
+ lên bảng vẽ hình
+ 1TB lớn lên -> 2 nhân, vách TB phân chia xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi TB -> 2TB mới.
+ Mô phân sinh
 HĐ3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VỀ THÂN, RỄ.
- GV cho HS quan sát tranh một số loại thân, rễ treo bảng -> làm theo bảng.
Đặc điểm
Thân
Rễ
Các loại thân- rễ
+ Thân đứng: - Thân gỗ
 - Thân cột
 - Thân cỏ
+ Thân leo
+ Thân bò
- Rễ cọc
- Rễ chùm
Cấu tạo trong
+ Vỏ: - Biểu bì
 - Thịt vỏ
+ Trụ giữa: - Bó mạch
 - Ruột
+ Vỏ: - Biểu bì
 - Thịt vỏ
+ Trụ giữa: - Bó mạch 
 - Ruột
Chức năng- Phát triển.
- Vận chuyển các chất
- Dài ra do TB mô phân sinh ngọn phân chia.
- To ra do TB mô phân sinh tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ
- Hút nước & MK hoà tan
- Dài ra do TB mô phân sinh miền sinh trưởng.
Biến dạng
- Thân củ
- Thân rễ
- Thân mọng nước
- Rễ củ
- Rễ móc
- Rễ thở
- Giác mút.
HS nhận xét, GV nhận xét

File đính kèm:

  • docSINH HỌC 6 - I.doc