Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009

Tiết 38:

THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ

 

 

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Học sinh tìm hiểu khái niệm thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh , thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh .

 - Nhận biết dấu hiệ cơ bản của sinh sản hữu tính.

 - Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh .

2. Kĩ năng: Rèn các kỹ năng:

 - Phân tích , quan sát, nhận biết .

 - Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.

 - Vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng trong cuộc sống.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây.

B. Phương tiện dạy và học.

GV: Tranh phóng to hình 31.1 tr.103 SGK.

HS: Xem trước bài mới ở nhà.

C. Tiến trình dạy – học.

* Sĩ số: ./.

1. Kiểm tra bài cũ :

 ? Trong những trường hợp nào thụ phấn nhờ người là càn thiết ? Cho ví dụ .

2. Bài mới :

 Mở bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả .

 

Hoạt động của GV - HS Nội dung.

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh.

GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 31.1, phân tích kĩ hình và tự đọc phần thông tin mục 1 rồi trả lời:

? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?

HS: Tự quan sát H 31.1 + chú thích và đọc thông tin trả lời câu hỏi.

GV: Gọi 1,2 học sinh trả lời--> lớp nhận xét, bổ sung.

HS: Trả lời và chỉ tren tranh--> Lớp bổ sung.

GV giảng giải:

+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên--> Nảy mầm thành ống phấn.

+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.

+ ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.

 

GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục quan sát

H 31.1 và đọc thông tin mục 2 SGK--> Thảo luận nhóm trả lời:

? - Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào của hoa?

- Sự thụ tinh là gì?

- Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính?

HS: Thảo luận thảo luận, thống nhất câu trả lời-->Trao đổi đáp án.

(+Sự thụ tinh sảy ra ở noãn .

+Thụ tinhlà sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái hợp tử.

+Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.

+Dấu hiệu của sinh sản hữa tính là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.)

GV: Giúp học sinh hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và cái trong thụ tinh sinh sản hữu tính.

 

Họạt động 2: Sự kết hạt và tạo quả.

GV: Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin mục 3 để trả lời câu hỏi phần lệnh.

? – Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành.

- Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt?

- Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì?

HS: Nghiên cứu thông tin --> Trả lời, lớp bổ sung.

GV: Chuẩn kiến thức.

 

 

Kết luận chung: HS đọc SGK.

 1. Tìm hiểu sự thụ tinh.

a. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.

 

 

 

 

 

 

- Hạt phấn hút chất nhầy trương lên nảy mầm thành ống phấn

- Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.

- ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.

 

 

 

b. Thụ tinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thụ tinh: là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái hợp tử.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Sự kết hạt và tạo quả.

 

 

 

 

 

- Sau thụ tinh

+ Hợp tử phôi

+ Noãn hạt chúa phôi

+Bầu quả chứa hạt .

+Các bộ phạn khác của hoa héo và rụng(Một số ít loài cây ở quả còn dấu tích của một số bộ phận của hoa )

 

doc87 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông? 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung.
Hoạt động1: 
GV: Chia lớp làm 4 nhóm --> Hướng dẫn học sinh quan sát từ cơ quan sinh dưỡng đến cơ quan sinh sản theo trình tự SGK. (Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp).
HS: Quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị --> Ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống.
GV: kẻ bảng cho 2 - 3 nhóm lên hoàn thành bảng --> Lớp bổ sung.
HS: Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng --> Lớp bổ sung.
GV: Bổ sung và hoàn thành bảng.
1. Quan sát cây có hoa.
TT
Cây
Dạng thân
Dạng rễ
Kiểu lá
Gân lá
Cánh hoa
Quả
(nếu có)
MT sống.
1
Bưởi 
Gỗ
Cọc
Đơn
Hình mạng
Rời
Mọng
ở cạn
2
Đậu
Cỏ
Cọc
Kép
Hình mạng
Rời
Khô
ở cạn
3
Huệ
Cỏ
Chùm
Đơn
Song song
Dính
ở cạn
4
Bèo tây
Chùm
Đơn
Hình cung
Dính
ở nước
5...
...
...
...
...
...
...
...
...
Hoạt động 2:
GV: Căn cứ vào kết quả bảng 1 --> Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa quả?
HS: Căn cứ vào bảng 1 --> Nhận xét sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa quả.
GV cung cấp: cây hạt kín có mạch dẫn phát triển.
?- Nêu đặc điểm chung của các cây hạt kín?
HS: Trả lời --> Lớp bổ sung.
GV: Bổ sung giúp học sinh rút ra được đặc điểm chung.
?-So sánh với cây hạt trần để thấy được sự tiến hoá của cây hạt kín? 
HS: So sánh --> Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận chung: HS đọc SHK - 136. 
2. Đặc điểm của các cây hạt kín.
- Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá đa dạng.
- Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả chứa hạt bên trong.
- Môi trường sống đa dạng.
3. Củng cố - Luyện tập.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
 Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kín?
a. Cây mít, cây rêu, cây ớt.
b. Cây ổi, cây cải, cây dừa.
c. Cây thông, cây lúa, cây đào.
Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là:
a. Có rễ, thân, lá.
b. Có sự sinh sản bằng hạt.
c. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả.
Đáp án: 1b, 2c.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.
_____________________________________________
Ngày soạn: ..../..../ 2010
Ngày giảng: 6a..../....
 6b./
Tiết 52:
Bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
A. Mục tiêu:
Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa).
- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm.
Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
B. Phương tiện dạy học.
GV: - Vật mẫu: + Cây lúa, hành, huệ, cỏ.
	 + Cây bưởi con, lá rầm bụt.
- Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá.
HS: Chuẩn bị theo nhóm: + Cây lúa, hành, huệ, cỏ.
	 + Cây bưởi con, lá rầm bụt.
C. Tiến trình dạy - học.
* Sĩ số: 6a..../....:6b..../.....
1. Kiểm tra bài cũ
- So sánh đặc điểm của cây hạt kín và cây hạt trần?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức cũ về kiểu rễ, kiểu gân lá + quan sát tranh --> Các đặc điểm này gặp ở các cây khác nhau trong lớp 2 lá mầm và lơpa một lá mầm.
HS: Chỉ trên tranh trình bày:
+ Các loại rễ, thân, lá.
+ Đặc điểm của rễ, thân, lá.
GV: Y/C học sinh quan sát tranh + Hình 42.1 --> Giới thiệu 1 cây một lá mầm và 1 cây hai lá mầm điển hình --> HS tự nhận biết --> Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau vào phiếu học tập:
?- Phát biểu các đặc điểm phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
HS: hoạt động theo nhóm: Quan sát kỹ cây một lá mầm và cây hai lá mầm --> Ghi các đặc điểm quan sát được vào phiếu học tập.
GV: Kẻ phiếu học tập lên bảng --> Y/C đại diện một nhóm lên hoàn thành --> Nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức theo bảng sau.
1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm.
Đặc điểm.
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm.
- Rễ.
- Kiểu gân lá.
- Thân.
- Hạt.
- Rễ chùm.
- Gân lá song song.
- Thân cỏ, cột.
- Phôi có một lá mầm.
- Rễ cọc.
- Gân lá hình mạng.
- Thân gỗ, cỏ leo.
- Phôi có hai lá mầm.
GV: Y/C học sinh nghiên cứu đoạn thông tin mục 1+ Bảng đã hòc thành --> Trả lời câu hỏi:
?- Dấu hiệu phân biệt rõ nhất lớp một lá mầm và hai lá mầm là gì?
HS: Nghiên cứu thông tin + Bảng để trả lời
--> Lớp nhận xét bổ sung --> Rút ra đặc điểm phân biệt.
Hoạt động 2:
GV: Y/C học sinh bỏ hết mẫu của nhóm mình quan sát hoàn thành bảng sau:(GV lấy một VD)
- Cây một là mầm: phôi có một lá mầm.
- Cây hai lá mầm: phôi có hai lá mầm.
2. Quan sát một vài cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Tên cây
Rễ
Thân
Kiểu gân lá
Thuộc lớp
Một lá mầm
Hai lá mầm
Bưởi
Cọc
Gỗ
Mạng
x
HS: Quan sát làm theo hướng dẫn của GV
--> hoàn thành bảng.
GV: Quan sát các nhóm --> Giúp đỡ nhóm còn lúng túng --> Thu vở về nhà chấm đánh giá sự phân biệt của học sinh.
Kết luận chung: HS đọc SGK - 139.
3. Củng cố - Luyện tập.
- GV: Treo hình 42.2 --> Y/C học sinh xác định nhanh đâu là cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- HS: Học bài ghi và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK - 139.
- Đọc mục "Em có biết?"
- Ôn lại các nhóm thực vật đã học: Từ Tảo --> Hạt kín.
_______________________________________________
Ngày soạn: ..../..../ 2010
Ngày giảng: 6a..../......
 6b./.
Tiết 53.
Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật.
A. Mục tiêu.
Kiến thức:
- Biết phân loại thực vật là gì?
- Nêu được tên các bậc phân loại của thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng phân loại hai lớp của ngành hạt kín.
B. Phương tiện dạy học.
GV: - Sơ đồ phân loại (SGK - 141) để trống.
 - Các tờ bìa nhỏ ghi đặc điểm.
HS: - Đọc trước bài ở nhà.
C. Tiến trình dạy - học.
* Sĩ số: 6a..../...... ; 6b...../..... 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
2. Bài mới: 
Mở bài: Cho học sinh điền từ vào chỗ chấm trong SGK. GV liên hệ đặt vấn đề tìm hiểu về phân loại thực vật.
Hoạt động của Gv - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh nhắc lại các nhóm thực vật đã học và đặt câu hỏi:
?- Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách diệp vào một nhóm?
- Tại sao tảo, rêu được xếp vào hai nhóm khác nhau?
HS: Nhắc lại kiến thức đã học--> trả lời 2 câu hỏi--> học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Y/C học sinh nghiên cứu thông tin trong bài và trả lời: 
?- Phân loại thực vật là gì?
HS: Nêu khái niệm về phân loại thực vật.
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp:
Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài
--> GV giải thích:
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất
+ Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
VD: Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, quất
HS: Lắng nghe tiếp thu nội dung.
GV giải thích: Cho HS hiểu “nhóm” không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại.
GV: Chốt lại kiến thức.
HS: Nhận biết “nhóm” không là khái niệm được sử dụng trong phân loại.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các ngành thực vật đã học đặc điểm nổi bật của các ngành đó.
HS: 1-2 học sinh phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống đặc điểm mỗi ngành(như SGV). 
HS: Hoàn thành bài tập.
GV: Treo sơ đồ câm cho học sinh gắn các đặc điểm của mỗi ngành.
HS: Chọn các tờ bìa đã ghi các đặc điểm gắn vào từng ngành cho phù hợp 
--> Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV Chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. 
GV: Yêu cầu học sinh phân chia các ngành hạt kín thành 2 lớp.
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Giúp học sinh hoàn thiện đáp án.
Kết luận chung: HS đọc SGK - 141.
1. Phân loại thực vật là gì?
- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành từng nhóm.
2. Các bậc phân loại.
- Các bậc phân loại:
Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài
3. Các ngành thực vật.
- Các ngành tảo
- Ngành rêu
- Ngành dương xỉ
- Ngành hạt trần
- Ngành hạt kín.
3. Củng cố - Luyện tập.
- Thế nào là phân loại thực vật?
- Kể tên những ngành đã học và kể tên chính của mỗi ngành đó?
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài ghi và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài: Sự phát triển của giới thực vật.
_________________________________________________
Ngày soạn: ..../..../ 2010
Ngày giảng: 6a..../....
 6b../..
Tiết 54.
Bài 44: Sự phát triển của giới thực vật
A. Mục tiêu.
Kiến thức
- Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn. Nêu được ba giai đoạn phát triển chính của giới thực vật.
- Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi của chúng.
Kĩ năng
- Rèn kĩ năng khái quát hoá.
B. Phương tiện dạy học.
GV: - Tranh phóng to: sơ đồ phát triển của thực vật (hình 44.1)
HS: - Đọc trước bài ở nhà.
C. Tiến trình dạy - học.
* Sĩ số: 6a..../......:6b...../.....
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó?
2. Bài mới
	Mở bài: GV nêu vấn đề: Thực vật từ tảo tới hạt kín không xuất hiện cùng một lúc mà phải trải qua một quá trình lâu dài từ thấp đến cao liên quan đến điều kiện sống.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 44.1, đọc kĩ các chú thích. Sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng.
HS: Quan sát kĩ hình, đọc chú thích, sắp xếp lại trật tự.
GV: Gọi học sinh đọc lại trật tự các câu, chỉnh lại nếu cần.
HS: Đọc lần lượt từng câu theo trật tự đúng: 1a, 2d, 3b, 4g, 5c, 6e.
GV: Y/C học sinh đọc lại đoạn câu đã xắp xếp.
HS: Đọc lại đoạn đúng --> Ghi nhớ tóm tắt thông tin quá trình quá trình xuất hiện giới thực vật.
GV: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 3 vấn đề sau:
?- Tổ tiên của thực vật là gì? Xuất hiện ở đâu?
- Giới thực vật đã tiến hoá như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản?
- Nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường sống

File đính kèm:

  • docSinh - 6 (2008 - 2009).doc