Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013

2 Bài 2

NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I.Mục tiêu cần đạt:

Kiến thức:

Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng

Kỹ năng

 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

Hướng nghiệp

Thế giới sinh vật là đối tượng nghiên cứu , sản xuất của nhiều ngành: tế bào học, sinh vật học, nông nghiệp, y học, môi trường sinh thái,. . . . . . và ảnh hưởng của thực vật đối với đời sống con người.

Thái độ

 - Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.

II.Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật

HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập

III.Tổ chức hoạt động dạy và học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?

 3. Bài mới:

 Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.

Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

 

HĐ1:

-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập

-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.

-GV nhận xét, kết luận

Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vảitò của chúng?

HS trả lời, gv kết luận

Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ?

Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ?

Đó là những nhóm nào ?

HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận

HN: nghề nghiên cứu sinh vật học, tế bào, nông nghiệp, .

HĐ 2:

GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS.

HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết:

Nhiệm vụ sinh học là gì ?

nhiệm vụ thực vật học là gì ?

HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét

GV: GDMT: Do thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người nên chúng ta phải có ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng

 

1. Sinh vật trong tự nhiên.

a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:

 (Bảng phụ )

-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

 

 

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.

 Thực vật

 Động vật

* Sinh vật gồm 4 nhóm:

 Nấm

 

 Vkhuẩn.

 

 2, Nhiệm vụ của sinh học.

 - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người

- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I.Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ.
Kỹ năng
Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân
Kns: kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tự tin, ứng xữ khi giao tiếp và kĩ năng quảnlí thời gian trong thí nghiệm.
Hướng nghiệp
Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.
Thái độ
 - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật
II.Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi
 HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây?
3. Bài mới:
 Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: 
- GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và cách tiến hành các bước làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết l uận
HĐ 2: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau.
Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ?
Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to. ?
Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ?
Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. ? (cây ăn quả)
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
Kns: kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tự tin, ứng xữ khi giao tiếp và kĩ năng quảnlí thời gian trong thí nghiệm.
GV: GDMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ tính toàn vẹn của cây, hạn chế việc bẻ cành, đu, trèo làm gãy hoặc bóc vỏ cây
Hn: nghề trồng cây, làm vườn, nhân giống cây trồng,..
1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.
 a. Thí nghiệm:
*Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
 - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ
 - Cóc B không có hiện tượng gì
 b. Kết luận:
 Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
2. Vận chuyển chất hữu cơ.
a. Thí nghiệm:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ)
- Mép vỏ phía dưới không phình to
b. Kết luận:
 Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Nhắc lại sự vận chuyển các chất trong thân là nhờ mạch gỗ và mạch rây.
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK)
NS:
ND:
Tuần 10,Tiết 20 Bài 18
THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA THÂN
I.Mục tiêu cần đạt:
 Kiến thức:
- HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng
Kỹ năng
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
Kns: Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tự tin, lắng nghe khi thảo luận.
Hướng nghiệp
Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.
Thái độ
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK - Mẫu vật một số loại thân biến dạng
 HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK - Xem trước bài mới
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng.
3. Bài mới:
 Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vận còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: 
- GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK.
Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau. ?
Câu hỏi phần lệnh. ?
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết:
Thân xương rồng thuộc loại thân gì. ?
Câu hỏi phần lệnh SGK. ?
- HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại.
HĐ 2: 
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK
1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng.
a. Quan sát các loại củ: 
 Dong ta, su hào, gừng và khoai tây.
* Giống nhau:
- Có chồi ngọn, chồi nách " là thân
- Phình to, chứa chất dự trữ
* Khác nhau:
- Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí nằm dưới mặt đất " thân rễ
- Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ.
- Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ 
b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh.
Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân mọng nước để dự trữ nước
2. Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng.
TT
Tên vật mẫu
Đặc điểm của thân biến dạng
Chức năng
Thân biến dạng
1
Su hào
Thân củ nằm trên mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
2
Khoai tây
Thân củ dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
3
Củ gừng
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
4
Dong ta
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
5
Xương rồng
Thân mọng nước mọc trên mặt đất
Dự trữ nước và quang hợp
Thânmọng nước
- Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung.
- GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình.
Kns: Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tự tin, lắng nghe khi thảo luận.
Hn: nghề làm vườn, nhân giống cây trồng,
IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau.
 1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ?
	a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối
	b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh
	c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành
	d, Cây cải củ, cây dong ta, cây cà rốt
Đáp án b
Nêu lên sự đa dạng phong phú của thực vật và ích lợi của chúng
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Đọc mục em có biết, xem trước bài mới: chuẩn bị một số loại lá như SGK.
NS:
ND:
Tuần 11,Tiết 21 
ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TỪ TIẾT 1 ĐẾN TIẾT 20
I.Mục tiêu cần đạt:
 Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 20.
Kỹ năng
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng tổng hợp, so sánh
Thái độ
 - Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Hệ thống câu hỏi
 HS: Xem lại những bài đẫ học
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa. ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào. ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
 Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
Thân cây có những loại nào? cho ví dụ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng của thân non?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
1, Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt.
2, Hình dạng, kích thước của TBTV.
- Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi
- Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp)
3, Mô và các loại mô:
- Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
4, Các miền của rễ chức năng của nó:
- Miền sinh trưởng ¦ làm cho rễ dài ra
- Miền tr]ởng thành ¦ dẫn truyền
- Miền lông hút ¦ hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền chóp rễ ¦ che chở cho đầu rễ.
5, Các loại thân: Gồm 3 loại.
- Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ
- Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, rễ móc
- Thân bó: Bò sát mặt đất
6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non:
* Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa
- Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch rây) và ruột
* Chức năng: SGK
7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành:
* Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó mạch)
* Chức năng: SGK
IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học lại toàn bộ những bài đẫ học 
Hôm sau kiểm tra 1 tiết.
NS:
ND:
Tuần 11,Tiết 22 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu cần đạt:
 Kiến thức:
- HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học.
Kỹ năng
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng diển đạt, trình bày
Thái độ
 - Giáo dục cho HS tính trung thực trong thi cử.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Đề, đáp án, thang điểm
 HS: Học thuộc bài
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 II, Đề: (thời gian làm bài 45’)
 A, Trắc nghiệm:
 I- Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
 1, Miền hút của rễ là miền quan trọng nhất vì:
	a, Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa
	b, Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.
	c, Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng.
	d, Có ruột chứa chất dự trữ
 2, Theo thứ tự các miền hút của rễ từ dưới lên:
	a, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, trưởng thành, lông hút
	b, Miền chóp rễ, miền trưởng thành, sinh

File đính kèm:

  • docsinh 6 hk mot 1213.doc