Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2007-2008

 TIẾT 1 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

 

A. MỤC TIÊU

 1) Kiến thức:

- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng.

- Nắm được nhiệm vụ của sinh học.là gì

- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng,

 2) Kĩ năng:

 - Quan sát được 4 nhóm sinh vật chính qua tranh

 - Kể tên các nhóm sinh vậy chính

 3) Thái độ:

 -Có ý thức và hướng hứng thú tìm hiểu thế giới sinh vật .

B. CHUẨN BỊ.

 - GV : + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 phần quang cảnh tự nhiên

 + Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật

- HS : + Kẻ bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 I. Ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ

1. Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau? (trả lời phần I của bài – 5 điểm + 3 điểm làm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)

2. Đặc điểm của cơ thể sống là gì ? (trả lời 3 ý của phần II được 5 điểm + 3 điểm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)

 III. Hoạt động day học:

? Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã nhận dạng và tìm hiểu về đặc điểm của vật sống, chúng rất đa dạng và phong phú vậy đời sống của chúng như thế nào, cấu tạo và hoạt động sinh lý của chúng ra sao . Và để tìm hiểu rõ ràng về chúng, chúng ta cần tìm hiểu và nghiên cứu thông qua bộ môn Sinh học, vậy nhiệm vụ của Sinh học là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

? Hoạt động dạy học

 

Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học

Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sinh vật trong tự nhiên

- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật khác nhau, sau đó lập bảng.

- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào bảng và trả lời câu hỏi : .

 ? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét gì về giới sinh vật trong tự nhiên?

 ? Đa dạng như thế nào? Phong phú như thế nào?

 ? Chung có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp loại riêng những ví dụ thuộc về thực vật và những ví dụ thuộc về động vật. Ngoài động vật và thực vật còn có những nhóm nào khác không?

- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy nhóm chính?

- Đó là những nhóm nào?

Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học

- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học và nhiệm vụ của thực vật học.

- GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối quan hệ đối với con người.

- GV : Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng cũng có nhiều sinh vật có hại.

- Lấy ví dụ xem nào?

- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì? 1)Sinh vật trong tự nhiên

 a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật

 Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong phú về kích thước, nơi sống, môi trường sống, tập tính

 

 b.Các nhóm sinh vật

 

 

 

 Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau có quan hệ mật thiết với nhau và với con người

 

 

2) Nhiệm vụ của sinh học

 

 Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí. Phát triển và bảo vệ chúng để phục vụ đời sống của con người

 

 

doc58 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò của muối khoáng đối với cây ?
 + Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì ?
 + Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau.
- Yêu cầu HS trình bày gtổng kết và ghi bảng.
I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI KHOÁNG.
 1 . Nhu cầu nước của cây : 
 Tất cả các cây đều cần nước. Nhưng tuỳ vào từng loại cây, từng giai đoạn mà cây cần lượng nước khác nhau.
2. Nhu cầu muối khoáng của cây.
 Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất. Cây cần 3 loại muối khoáng chính : đạm, lân, kali.
Chú ý: Mỗi loại cây khác nhau, ở từng giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây sẽ có nhu cầu nước và muối khoáng khác nhau
4. Củng cố: (4’)
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
- Có mấy loại muối khoáng chính cần cho cây ?
- Yêu cầu HS đọc mục “em có biết ?”
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 11 SGK / 37,38
- Chuẩn bị thí nghiệm cho bài 14, mục 1: SGK/ 46
D. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 6 Ngày soạn :14/9/2009
 Tiết 11 :	 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)
A. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên.
 2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm
B.CHUẨN BỊ: Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 1. Ổn định lớp:1’
 2. Kiểm tra bài cũ : không
 3. Hoạt động dạy – học: (40’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và muối khoáng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nghiên cứu thông tin SGK/ 37 glàm bài tập mục s.
Gợi ý cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi của nước và muối khoáng hòa tan.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm của nhóm.
- GV củng cố lại bằng tranh vẽ.
 ? Bộ phận nào của rễ chú yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng.
 ? Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây
- Thông báo các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây: đất trồng, thời tiết và khí hậu.
 ? Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào? Cho ví dụ?
 ? Địa phương em có đất trồng thuộc loại nào 
 ? Theo em thời tiết, khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây
 ? Khi t0 < 00C gnước đóng băng, muối khoáng không hòa tan grễ không hút nước được.
-Nhận xét và ghi bảng.
II. Sự hút nước và muối khoáng ở rễ : 
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng.
- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây
- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng tốt.
 4. Củng cố: (3’)
 - Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK/ 39
 - Đọc mục “Em có biết ?”
 5. Dặn dò: (1’)
 - Học bài.
 - Đọc bài 12 SGK / 40,41
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 7	Ngày soạn : 14 /9/2009
 Tiết 12 :	 BIẾN DẠNG CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích mẫu, tranh vẽ.
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B.CHUẨN BỊ: 
 1. GV : Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/ 40
	 Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng.
 2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây hồ tiêu, 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
 - Rễ hút nước và muối khoáng nhờ bộ phận nào ? Trình bày con dường vận chuyển nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
 - Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây ? Loại đất nào cây hút được nhiều nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
 3. Bài mới : (30’)
Giới thiệu bài mới : 
 GV: Chức năng chính của rễ là gì ?
 HS: Hút nước và muối khoáng nuôi cây.
 GV: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau g nhiều loại rễ đã biến đổi để thực hiện chức năng riêng biệt ggọi là rễ biến dạng.
Hoạt động Dạy – Học : 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: đặt mẫu vật lên bàn quan sát gPhân chia rễ thành nhóm.
Gợi ý: 
- Căn cứ vào đặc điểm giống nhau của rễ để phân loại. VD:
 + Rễ cây ở dưới đất, phình to g xếp vào 1 nhóm.
 + Rễ bám vào thân cây g xếp vào 1 nhóm.
 + Rễ bám và hút chất dinh dưỡng của cây gxếp vào 1 nhóm.
- GV không nhận xét nội dung đúng sai mà chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 2 : Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.
 ? Các nhóm các em đã phân loại ở trên thuộc loại rễ gì ? gYêu cầu HS đọc bảng SGK/ 40.
- Dựa vào đặc điểm bên ngoài của rễ biến dạng gRễ biến dạng được chia thành bao nhiêu loại ?
- GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có)
- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK/ 41
-Câu hỏi củng cố:
 + Có mấy loại rễ biến dạng ?
 + Nêu chức năng của chúng ?
- Cây khoai tây, su hào có phải là rễ củ không ?
- Vì sao đối với cây có rễ củ phải thu hoạch củ trước khi ra hoa ?
- Rễ móc giúp cây leo lên, vậy nó có hút chất dinh dưỡng không ?
- Tại sao khi cành cây xanh bị tầm gửi hoặc dây tơ hồng bám vào thì người thường chặt bỏ ca ûcành ?
Rễ củ : Là rễ phình to chứa chất dự trữ
Ví dụ : củ cà rốt, củ cải
Rễ móc : Là rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám.
Ví dụ : Cây trầu không
Rễ thở : Là rễ cây sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ cây không đâm xuống đất mà mọc ngược lên trên mặt đất
Ví dụ : cây bụt mọc, cây si, cây đa, cây mắm
Giác mút : Là rễ biến thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác
Ví dụ : dây tơ hồng, cây tầm gửi
4. Củng cố: (3’)
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
a. Rễ cây trầu khác, hồ tiêu là rễ móc.
b. Rễ cây củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.
c. Rễ cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là rễ thở.
d. Rễ dây tơ hồng, cây tầm gửi là giác mút.
 Đáp án : a,c,d.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài tập SGK/ 42
- Đọc bài 13 SGK / 43,44
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau má, 
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 7	Ngày soạn : 10 / 10 / 07
Tiết: 14	Ngày dạy : 15 / 20/10/07
 Chương III: THÂN
 Bài 13 :	 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
 2. Kĩ năng : Rèn cho học sinh: 
- Kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ: 
 1. GV : Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK/ 43,44.
 2. HS : Chuẩn bị: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau má, 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp:1’
 2. Hoạt động dạy – học: (39’)
Giới thiệu bài mới : 
- GV : Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy nó có chức năng gì ?
 - HS : Vận chuyển các chất trong và nâng đỡ tán lá.
 - GV : Thân bao gồm những bộ phận nào ? Và được chia làm mấy loại ?
Hoạt động Dạy – Học 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát, so sánh với hình 13.1 SGK/ 43 trả lời câu hỏi mục s:
 + Thân bao gồm những bộ phận nào ?
 + Nêu những điểm giống nhau giữa thân và cành ?
 + Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành?
 + Vị trí của chồi nách ?
 + Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/43 gtrả lời câu hỏi: có mấy loại cho

File đính kèm:

  • docsinh 6 tron bo.doc