Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể. Lấy được ví dụ minh họa

 * Nắm được cấu trúc quần thể người. Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp từ đó rút ra các kiến thức

3 Thái độ: - Thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.

 Ứng dụng nuôi trồng, khai thác, đánh bắt hợp lí, đảm bảo sự phát triển của quần thể.

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh phóng to các H37.1 – 3SGK

III. Phương pháp dạy học thuyết trình, phát vấn

IV.Tiến trình bài giảng

 1.Ổn định lớp

 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài

 2.Kiểm tra bài cũ

 CH1: Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ?

 CH2: Trình bài các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? Cho ví dụ?

3. Bài mới:

Vào bài: Dựa vào đâu thì chúng ta có thể phân biệt giữa quần thể này với quần thể khác? Mỗi quần thể có các đặc trưng cơ bản, là dấu hiệu cơ bản phân biệt các quần thể, để rõ hơn ta vào bài 37.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: 
Tiết: Ngày dạy:
 Bài 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể. Lấy được ví dụ minh họa
 * Nắm được cấu trúc quần thể người. Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.
2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp từ đó rút ra các kiến thức
3 Thái độ: - Thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
 Ứng dụng nuôi trồng, khai thác, đánh bắt hợp lí, đảm bảo sự phát triển của quần thể.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh phóng to các H37.1 – 3SGK
III. Phương pháp dạy học thuyết trình, phát vấn
IV.Tiến trình bài giảng
 1.Ổn định lớp
 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
 2.Kiểm tra bài cũ
 CH1: Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ?
 CH2: Trình bài các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Vào bài: Dựa vào đâu thì chúng ta có thể phân biệt giữa quần thể này với quần thể khác? Mỗi quần thể có các đặc trưng cơ bản, là dấu hiệu cơ bản phân biệt các quần thể, để rõ hơn ta vào bài 37.
Hoạt động thầy giáo
Hoạt động học sinh
Nội dung
HĐI. TỈ LỆ GIỚI TÍNH:
- Lệnh HS nghiên cứu SGK và cho biết tỉ lệ giới tính là gì ?
- Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào ?
* Lệnh HS nghiên cứu bảng 37.1 SGK và hoàn thành vào chỗ trống ?
(Ngoài ra TLGT còn chịu ảnh hưởng TL tử vong không đồng đều giữa đực với cái)
Giáo viên lưu ý:
- Giải thích tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1/1.Tuy nhiên tỉ lệ này có thể thay đổi tùy loài, từng thời gian, điều kiện sống.
- Tỉ lệ giới tính trong quần thể có ý nghĩa gì?
Ứng dụng?
- VD: trong đàn gà, đàn lợn, đàn dê, chỉ cần số lượng nhỏ cá thể đực. Trong lứa tằm cần nhiều tằm đực cho nhiều tơ hơn
HĐII. NHÓM TUỔI:
- Nêu khái niệm các nhóm tuổi.
- Quan sát hình 37.1.
 +Hãy điền tên ba dạng tháp tuổi: A, B, C .
+ Chỉ ra các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi.
+ Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó?
* Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 37.2 SGK và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A,B,C:
- Tại sao nói cấu trúc của quần thể luôn thay đổi?
– Ý nghĩa về nghiên cứu nhóm tuổi?
* T/p nhóm tuổi có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng khai thác nguồn sống của môi trường cũng như khả năng sinh sản.
*Động vật có chu kì sống ngắn, có tuổi thọ trung bình của quần thể thấp, phát dục sớm, tỉ lệ sinh lớn, tỉ lệ tử vong cao ® số lượng cá thể hàng năm dao động lớn, nhưng khả năng phục hồi nhanh. Động vật có chu kì sống dài thì ngược lại.
HĐIII. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ:
-Quan sát hình 37.3 cho biết có các kiểu phân bố cá thể trong quần thê?
- Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng kiểu phân bố đó?
HĐIV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ:
- Mật độ cá thể của quần thể là gì? Mật độ có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào ?
- Vai trò của mật độ quần thể đối với sự phát triển của quần thể.
- Điều gì xảy ra với quần thể cá quả (các lóc) nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao?
- Người ta ứng dụng mật độ trong sản xuất như thế nào?.
* HS thực hiện lệnh quan sát hình SGK, thảo luận và trả lời: 
- là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
- TLGT thay đổi:
+ Do điều kiện môi trường sống
+ Do đặc điểm sinh sản của loài
+ Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài
+ Do điều kiện dinh dưỡng của các cá thể..
* HS thảo luận và trả lời:
- Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
-Tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
+ 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản -> tương ứng 3 loại tháp tuổi: phát triển, ổn định, suy giảm 
* H 37.1
- A: Dạng phát triển
- B: Dạng ổn định
- C: Dạng suy giảm
- Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh sản
- Giữa: Tuổi sinh sản
- trên: Sau sinh sản
+ Bổ sung số lượng cá thể cho quần thể
* H 37.2 - A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức
- Do nguồn sống luôn thay đổi làm tăng hoiặc giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn
+ Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố
Ứng dụng:phân bố đồng đều thức ăn, chú ý mật độ thả cá, khai thác có kế hoạch.
- HS đọc SGK nêu khái niệm. Ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong,số lượng cá thể.
+ Mật độ cao -> sinh sản giảm, tử vong tăng -> mật độ giảm. Mật độ thấp -> sinh sản tăng, tử vong giảm -> mật độ tăng
- Nếu mật độ cá lóc cao chúng ăn thịt lẫn nhau, hay ăn con non.
- Tuân theo mật độ cá thể của từng loài, tận dụng nguồn sống, giảm cạnh tranh, tiện chăm sóc, tăng hiệu qủa kinh tế.
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH:
- Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể
-Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.....).
II. NHÓM TUỔI:
- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và điều kiện sống. Có 3 nhóm tuổi chủ yếu : Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ:
Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
 Phân bố theo nhóm hỗ trợ nhau qua hiệu quả nhóm.
 Phân bố đồng đều góp phần làm giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
 Phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ:
- Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể của quần thể trên một đơn vị S hay thể tích của quần thể.
- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
V. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố
 - Trả lời các câu hỏi cuối SGK.
2. Dặn dò:
 - Học lại bài cũ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
 - Đọc trước bài 38
Nội dung bổ sung
Câu 1: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều
B. Phân bố theo nhóm*
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên
D. Phân bố đồng đều
Câu 2: Đàn kiến sống ở gốc cây thuộc kiểu phân bố
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều	B. Phân bố theo nhóm*
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên	D. Phân bố đồng đều
Câu 3: Tỉ lệ đánh bắt cá trưởng thành 80%, cá nhỏ 20%.Vậy:
A.Quần thể bị khái thác quá mức	B. Quần thể khai thác chưa hết tiềm năng*
C. Quần thể bị khai thác ở mức độ vừa phải	D.Quần thể quá cạn kiệt
Câu 4: Quần thể có tỉ lệ con non 50%, con trưởng thành 30%, con già 20%. Vậy 
A. Quần thể này đang phát triển*	B. Quần thể này ổn định
C. Quần thể này đang suy giảm	D. Quần thể này tương đối ổn định
Câu 5: Đặc điểm phân bố đồng đều là
A. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường*
C.giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt
D. các cá thể sống thành bầy đàn
Bảng 37.1: Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các QTSV
Tỉ lệ giới tính
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính
- Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60.
- Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau.
Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực.
Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở t0 thấp hơn 200C thì nở trứng ra toàn là cá thể cái, nếu đẻ trứng ở t0 trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực.
Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường sống (cụ thể ở đây là t0 môi trường sống)
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần.
Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vât.
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái.
Do sự khác nhau về dặc điểm sinh lí và tập tính của con đực và cái – muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút máu. 
Cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực.
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể.

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 12 3cot.doc